Thập Bát Cục

Thập Bát Cục là cách tính vận hạn hằng năm theo Kinh Dịch. Có tổng cộng 16 cung khác nhau, trong đó có 2 cung trùng, tạo thành một vòng 18 cung (thập bát). Trong 16 cung có 6 cung cát (tốt) và 10 cung hung (xấu).

Các cung trong Thập Bát Cục tượng trưng cho những tình huống đặc biệt của cuộc đời, như thịnh vượng, khó khăn, thăng trầm, hay thành bại.

Các cung tốt: Quý nhân quan lộc; Nhân công tiến điền; Cát khánh vượng nhân; Lục súc lợi, tiến điền tài; Kim ngân thiên lộc; Ra quan tiến lộc.

Các cung xấu: Tử biệt, bại ngưu dương; Phu/thê, tử thoái lạc; Sinh ly, tử biệt; Đồ hình, hỏa quang; Bệnh phù, tuyệt mệnh; Huyết quang lao bệnh; Đại bại thoái điền; Sinh sản miếu vụ; Nhân công chiết tuyết; Thiên ôn, thiên hỏa.

Các cung này được tính toán dựa vào sự tương tác phức tạp giữa ngũ hành và các sao, tạo nên sự vượng suy của số mệnh con người. Mỗi cung theo từng năm được sử dụng để giải đoán những ảnh hưởng quan trọng, từ tài vận đến sức khỏe, hôn nhân... trong năm đó.

Bảng tra cứu Thập Bát Cục 2025

TuổiThập Bát Cục 2025
2010Tử biệt, bại ngưu dương
2009Đồ hình, hỏa quang
2008Lục súc lợi, tiến điền tài
2007Huyết quang lao bệnh
2006Lục súc lợi, tiến điền tài
2005Huyết quang lao bệnh
2004Nhân công chiết tuyết
2003Thiên ôn, thiên hỏa
2002Đồ hình, hỏa quang
2001Huyết quang lao bệnh
2000Ra quan tiến lộc
1999Lục súc lợi, tiến điền tài
1998Cát khánh vượng nhân
1997Lục súc lợi, tiến điền tài
1996Thiên ôn, thiên hỏa
1995Ra quan tiến lộc
1994Lục súc lợi, tiến điền tài
1993Kim ngân thiên lộc
1992Phu/thê, tử thoái lạc
1991Sinh ly, tử biệt
1990Đại bại thoái điền
1989Thiên ôn, thiên hỏa
1988Quý nhân quan lộc
1987Cát khánh vượng nhân
1986Lục súc lợi, tiến điền tài
1985Thiên ôn, thiên hỏa
1984Cát khánh vượng nhân
1983Tử biệt, bại ngưu dương
1982Sinh ly, tử biệt
1981Thiên ôn, thiên hỏa
1980Đồ hình, hỏa quang
1979Bệnh phù, tuyệt mệnh
1978Ra quan tiến lộc
1977Thiên ôn, thiên hỏa
1976Đồ hình, hỏa quang
1975Đồ hình, hỏa quang
1974Thiên ôn, thiên hỏa
1973Nhân công tiến điền
1972Đồ hình, hỏa quang
1971Cát khánh vượng nhân
1970Tử biệt, bại ngưu dương
1969Sinh ly, tử biệt
1968Phu/thê, tử thoái lạc
1967Sinh sản miếu vụ
1966Phu/thê, tử thoái lạc
1965Quý nhân quan lộc
1964Sinh sản miếu vụ
1963Nhân công chiết tuyết
1962Sinh ly, tử biệt
1961Huyết quang lao bệnh
1960Kim ngân thiên lộc
1959Đồ hình, hỏa quang
1958Thiên ôn, thiên hỏa
1957Huyết quang lao bệnh
1956Nhân công chiết tuyết
1955Quý nhân quan lộc
1954Huyết quang lao bệnh
1953Đại bại thoái điền
1952Nhân công chiết tuyết
1951Phu/thê, tử thoái lạc
1950Bệnh phù, tuyệt mệnh
1949Sinh sản miếu vụ
1948Thiên ôn, thiên hỏa
1947Ra quan tiến lộc
1946Thiên ôn, thiên hỏa
1945Ra quan tiến lộc
1944Nhân công tiến điền
1943Cát khánh vượng nhân
1942Sinh sản miếu vụ
1941Ra quan tiến lộc
1940Phu/thê, tử thoái lạc
1939Thiên ôn, thiên hỏa
1938Lục súc lợi, tiến điền tài
1937Thiên ôn, thiên hỏa
1936Cát khánh vượng nhân
1935Phu/thê, tử thoái lạc
1934Thiên ôn, thiên hỏa
1933Tử biệt, bại ngưu dương
1932Huyết quang lao bệnh
1931Đồ hình, hỏa quang
1930Nhân công chiết tuyết
1929Cát khánh vượng nhân
1928Đồ hình, hỏa quang
1927Lục súc lợi, tiến điền tài
1926Thiên ôn, thiên hỏa

Giải thích các dự báo trong Thập Bát Cục

Quý nhân quan lộc

Cung vận tốt

Dễ gặp quý nhân phù trợ, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn. Đối với người đang trong độ tuổi sung sức làm việc thì có lợi thế về công danh sự nghiệp, dễ thăng tiến, đạt địa vị cao.

Tử biệt, bại ngưu dương

Cung vận xấu

"Tử biệt" có thể hiểu là sự chia tay, chia lìa, hoặc sự mất mát, có thể là mối quan hệ, người thân thiết, hoặc tài sản. "Bại" có nghĩa là thất bại, "ngưu" là bò, "dương" là dê. Bại ngưu dương có thể được hiểu là việc thất bại trong công việc, ám chỉ những yếu tố vật chất, tài sản (như gia súc, đất đai) hoặc sự nghiệp làm ăn không thuận lợi.

Phu/thê, tử thoái lạc

Cung vận xấu

Dự báo về khó khăn hoặc chia cách trong hôn nhân, gia đình, hoặc mối quan hệ với con cái. Tình cảm gia đình sa sút, thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách, gia đình cứ xa dần (tình cảm suy thoái).

Sinh ly, tử biệt

Cung vận xấu

Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết. Biểu thị sự chia ly, mất mát lớn, có thể là về người thân hoặc những thay đổi quan trọng trong cuộc đời.

Nhân công tiến điền

Cung vận tốt

Thành tựu đến từ công sức lao động, liên quan đến đất đai, tài sản hoặc thành quả vật chất. Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.

Cát khánh vượng nhân

Cung vận tốt

Chỉ sự thịnh vượng, may mắn, và hòa hợp trong các mối quan hệ xã hội và gia đình. Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn.

Đồ hình, hỏa quang

Cung vận xấu

Chỉ tai nạn, nguy hiểm liên quan đến lửa hoặc các sự cố lớn, có thể dẫn đến tổn thất. Đề phòng vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.

Bệnh phù, tuyệt mệnh

Cung vận xấu

Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm, có chuyện tang tóc. Bệnh phù, tuyệt mệnh ám chỉ bệnh tật nghiêm trọng hoặc nguy cơ tử vong, cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe.

Huyết quang lao bệnh

Cung vận xấu

Dấu hiệu về tai nạn, thương tích hoặc các vấn đề về sức khỏe do va chạm hoặc chấn thương. Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.

Đại bại thoái điền

Cung vận xấu

Dự báo thất bại lớn, có thể liên quan đến đất đai, tài sản hoặc công việc kinh doanh. Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.

Lục súc lợi, tiến điền tài

Cung vận tốt

Thành công trong việc chăn nuôi hoặc các ngành nghề liên quan đến gia súc, đồng thời có lợi ích về tài sản đất đai, tiền bạc dồi dào, điền sản thịnh vượng.

Sinh sản miếu vụ

Cung vận xấu

Sức khỏe suy yếu, dễ đau ốm, bệnh tật.

Kim ngân thiên lộc

Cung vận tốt

Báo hiệu tài lộc lớn, tiền bạc bất ngờ xuất hiện, thường là tài sản đến từ trời ban hoặc từ những cơ hội bất ngờ.

Ra quan tiến lộc

Cung vận tốt

Dễ dàng đạt được sự thăng tiến về công danh, được hưởng nhiều bổng lộc, có của trời cho, đặc biệt khi làm việc trong môi trường chính trị, quân đội hoặc hành chính.

Nhân công chiết tuyết

Cung vận xấu

Dự báo kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở. Tuy nhiên thành tựu vẫn có thể đạt được thông qua nỗ lực kiên trì vượt khó khăn.

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Biểu thị bệnh tật liên quan đến thời tiết hoặc thiên tai, hoặc tai họa liên quan đến lửa, dịch bệnh. Có thể bị thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: