Tuổi Mậu Ngọ 1978
- Mậu Ngọ: Mậu là Thiên can, Ngọ là Địa chi.
- Sinh năm: 1978 âm lịch (7/2/1978 đến 27/1/1979 dương lịch).
- Tuổi mụ: 48 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Ngựa (Ngọ).
- Hình tượng: Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng).
- Mệnh: Dương Hỏa, nạp âm Thiên Thượng Hỏa.
Mệnh tuổi Mậu Ngọ 1978
Về ngũ hành, tuổi Mậu Ngọ 1978 mang mệnh Hỏa, phân loại Thiên Thượng Hỏa. Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Mậu Ngọ. Về âm dương, Mậu Ngọ là Dương, do đó mệnh của Mậu Ngọ được ghi đầy đủ là Dương Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Mậu Ngọ 1978 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thiên Thượng Hỏa
Người mang nạp âm Thiên Thượng Hỏa luôn có tiềm năng tỏa sáng và truyền cảm hứng. Với năng lượng mạnh mẽ và lòng bao dung, họ có thể tạo ra những tác động lớn lao nếu biết cách kiểm soát và điều hòa năng lượng của mình. Một số nhược điểm của mệnh này: Thẳng thắn quá mức, dễ nóng nảy, nhiều tham vọng...
Bài chi tiết: Thiên Thượng Hỏa, mệnh tuổi Mậu Ngọ 1978
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1978
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).

1978 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Mậu Ngọ 1978 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1978, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc |
Quý Mùi | 1943, 2003 | Mộc |
Canh Dần | 1950, 2010 | Mộc |
Mậu Tuất | 1958, 2018 | Mộc |
Quý Sửu | 1973, 2033 | Mộc |
Bài chi tiết: Mậu Ngọ 1978 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1978, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tý | 1984 | Kim |
Bính Tý | 1936, 1996 | Thủy |
Giáp Thân | 1944, 2004 | Thủy |
Mậu Tý | 1948, 2008 | Dương Hỏa |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Giáp Thìn | 1964, 2024 | Dương Hỏa |
Bài chi tiết: Mậu Ngọ 1978 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Mậu Ngọ 1978
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Ngọ 1978 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1978 nam mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2027
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2029
- Kế Đô
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1978 nữ mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Thái Dương
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Mậu Ngọ 1978
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Ngọ 1978 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Ngọ 1978
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1978:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Ngọ 1978
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Ngọ 1978
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1978 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử
- 2034: Lục Hoang Ốc