Tuổi Kỷ Mão 1999
- Kỷ Mão: Kỷ là Thiên can, Mão là Địa chi.
- Sinh năm: 1999 âm lịch (16/2/1999 đến 4/2/2000 dương lịch).
- Tuổi mụ: 27 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Mèo (Mão).
- Hình tượng: Sơn Lâm Chi Miêu (Mèo rừng).
- Mệnh: Âm Thổ, nạp âm Thành Đầu Thổ.
Mệnh tuổi Kỷ Mão 1999
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Mão 1999 mang mệnh Thổ, phân loại Thành Đầu Thổ. Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Mão. Về âm dương, Kỷ Mão là Âm, do đó mệnh của Kỷ Mão được ghi đầy đủ là Âm Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Mão 1999 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thành Đầu Thổ
Người mệnh Thành Đầu Thổ có tiềm năng lớn để xây dựng sự nghiệp và cuộc sống ổn định nhờ tính cách mạnh mẽ và nguyên tắc. Tuy nhiên, họ cần cởi mở hơn trong cách tiếp cận với những ý tưởng và cơ hội mới để tránh trở nên trì trệ.
Bài chi tiết: Thành Đầu Thổ, mệnh tuổi Kỷ Mão 1999
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1999
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
1999 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Mão 1999 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1999, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tuất | 1934, 1994 | Hỏa |
Giáp Ngọ | 1954, 2014 | Kim |
Giáp Thìn | 1964, 2024 | Hỏa |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa |
Kỷ Mùi | 1979 | Hỏa |
Bài chi tiết: Kỷ Mão 1999 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1999, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Ất Dậu | 1945, 2005 | Thủy |
Kỷ Dậu | 1969, 2029 | Âm Thổ |
Ất Mão | 1975 | Thủy |
Tân Dậu | 1981 | Mộc |
Bài chi tiết: Kỷ Mão 1999 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Kỷ Mão 1999
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Mão 1999 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1999 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1999 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thái Âm
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1999
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mão 1999 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
- 2085, 2086, 2087
- 2097, 2098, 2099
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mão 1999
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1999:
- 2026, năm Bính Ngọ, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Xung Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hình Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mão 1999
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089, 2098.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
- Kim Lâu súc: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Mão 1999
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1999 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát