Tuổi Kỷ Mão 1999

Mệnh tuổi Kỷ Mão 1999

Về ngũ hành, tuổi Kỷ Mão 1999 mang mệnh Thổ, phân loại Thành Đầu Thổ. Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Mão. Về âm dương, Kỷ Mão là Âm, do đó mệnh của Kỷ Mão được ghi đầy đủ là Âm Thổ.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì HỏaMộc là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Mão 1999 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Thành Đầu Thổ

Người mệnh Thành Đầu Thổ có tiềm năng lớn để xây dựng sự nghiệp và cuộc sống ổn định nhờ tính cách mạnh mẽ và nguyên tắc. Tuy nhiên, họ cần cởi mở hơn trong cách tiếp cận với những ý tưởng và cơ hội mới để tránh trở nên trì trệ.

Bài chi tiết: Thành Đầu Thổ, mệnh tuổi Kỷ Mão 1999

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1999

1999 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Kỷ Mão 1999 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1999, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Giáp Tuất1934, 1994Hỏa
Giáp Ngọ1954, 2014Kim
Giáp Thìn1964, 2024Hỏa
Mậu Ngọ1978Hỏa
Kỷ Mùi1979Hỏa

Bài chi tiết: Kỷ Mão 1999 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
  • Chính xung: Tuổi Dậu.
  • Can khắc: Can Ất (Ất phá Kỷ).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Mộc (Mộc khắc Thổ), Mệnh Thủy (Thổ khắc Thủy).
  • Mệnh tương tranh: Âm Thổ.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1999, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Ất Dậu1945, 2005Thủy
Kỷ Dậu1969, 2029Âm Thổ
Ất Mão1975Thủy
Tân Dậu1981Mộc

Bài chi tiết: Kỷ Mão 1999 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Kỷ Mão 1999

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Mão 1999 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1999 nam mạng

Năm 2025
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2026
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2027
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2028
Thủy Diệu
Ngũ Mộ
Năm 2029
Thái Bạch
Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi 1999 nữ mạng

Năm 2025
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2026
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2027
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2028
Mộc Đức
Ngũ Mộ
Năm 2029
Thái Âm
Tam Kheo

Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1999

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mão 1999 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2025, 2026, 2027
  • 2037, 2038, 2039
  • 2049, 2050, 2051
  • 2061, 2062, 2063
  • 2073, 2074, 2075
  • 2085, 2086, 2087
  • 2097, 2098, 2099

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mão 1999

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1999:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mão 1999

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Mão 1999

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1999 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: