Tuổi Bính Tuất 1946
Tuổi Bính Tuất 1946 là những người sinh trong năm 1946 âm lịch, tức là từ ngày 2/2/1946 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1946) đến ngày 21/1/1947 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1946).
1946 bao nhiêu tuổi
79 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1946 mệnh gì
Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất; Kỵ màu xanh lá cây
1946 tuổi con gì
Con Chó: Tự Miên Chi Cẩu - Chó đang ngủ.
Năm 1946 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Bính Tuất. Bính là thiên can, Tuất là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tuất (tức Chó) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Chó khác nhau, có 5 loại cả thảy. Bính Tuất được xếp vào loại Chó đang ngủ (Tự Miên Chi Cẩu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Tuất 1946: Dần - Ngọ - Tuất.
Tứ hành xung tuổi Tuất 1946: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Tuất chính xung với Thìn.
Tuổi 1946 trong năm 2024
Nam mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Nữ mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Tuổi 1946 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
Nữ mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Mã trúng đao
Ngựa chiến bị thương
1946 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Tuất 1946 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1946, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Mão 1927, 1987
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Ngọ 1930, 1990
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tân Mùi 1931, 1991
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Mậu Dần 1938, 1998
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Kỷ Mão 1939, 1999
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tân Tỵ 1941, 2001
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Sửu 1961, 2021
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Ất Tỵ 1965, 2025
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Tỵ 1977
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Mậu Ngọ 1978
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1946 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1946, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Thìn 1952, 2012
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tý 1972, 2032
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Tuất 1982
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Bính Tuất 1946
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Tuất 1946 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1946 nam mạng
- Năm 2024
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
Bảng sao hạn tuổi 1946 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
Tam Tai tuổi Bính Tuất 1946
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tuất 1946 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Tuất 1946
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1946:
- 2024, năm Giáp Thìn, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tuất 1946
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Tuất 1946
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1946 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài