Tuổi Ất Tỵ 1965
Tuổi con Rắn
Xuất Huyệt Chi Xà
Rắn rời hang
Màu sắc
Hợp: xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím
Kỵ: xanh dương, đen
Năm 1965 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Ất Tỵ. Ất là thiên can, Tỵ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tỵ (tức Rắn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rắn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Ất Tỵ được xếp vào loại Rắn rời hang (Xuất Huyệt Chi Xà). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1965 trong năm 2024
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
1965 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Ất Tỵ 1965 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thân là nhị hợp với Tỵ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1965, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Canh Dần 1950, 2010
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Bính Thân 1956, 2016
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Tuổi Quý Sửu 1973
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Canh Thân 1980
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1965 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1965, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Hợi 1983
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Ất Hợi 1935, 1995
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Tuổi Tân Hợi 1971, 2031
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tam Tai tuổi Ất Tỵ 1965
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Tỵ 1965 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
Hạn Thái Tuế tuổi Ất Tỵ 1965
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1965:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Tỵ 1965
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060.
- Kim Lâu súc: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062.
- Kim Lâu thân: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064.
- Kim Lâu thê: 2030, 2039, 2048, 2057.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Tỵ 1965
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1965 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Lục Hoang Ốc
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Tứ Tấn Tài
- 2029: Ngũ Thọ Tử
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát