Tuổi Ất Mùi 1955

Tử vi 1955 hôm nay: Ngũ hành tương sinh.

Mệnh tuổi Ất Mùi 1955

Về ngũ hành, tuổi Ất Mùi 1955 mang mệnh Kim, phân loại Sa Trung Kim. Sa Trung Kim (Vàng trong cát) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Mùi. Về âm dương, Ất Mùi là Âm, do đó mệnh của Ất Mùi được ghi đầy đủ là Âm Kim.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThổHỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Mùi 1955 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Sa Trung Kim

Kim loại trong cát mang ý nghĩa tiềm ẩn. Đây là dạng kim loại chưa được tinh luyện, chưa lộ diện giá trị thực sự. Vì vậy, những người mệnh Sa Trung Kim thường phải trải qua quá trình rèn luyện, đối mặt thử thách để phát huy năng lực.

Bài chi tiết: Sa Trung Kim, mệnh tuổi Ất Mùi 1955

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1955

1955 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Ất Mùi 1955 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Ngọ là nhị hợp với Mùi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1955, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Hợi 1983

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Canh Ngọ 1930, 1990

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Kỷ Mão 1939, 1999

Can lộc

Thiên can lộc

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Thìn 1940, 2000

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Đinh Hợi 1947, 2007

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Giáp Ngọ 1954, 2014

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Canh Tý 1960, 2020

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Bính Ngọ 1966, 2026

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Canh Tuất 1970, 2030

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Kim thành khí

Ất Mão 1975

Can lộc

Thiên can lộc

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

1955 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1955, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Ất Sửu 1985

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Kim kim khuyết

Bính Dần 1926, 1986

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Tuất 1934, 1994

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Tỵ 1941, 2001

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Kim kim khuyết

Mậu Tý 1948, 2008

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Sửu 1949, 2009

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Bính Thân 1956, 2016

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Đinh Dậu 1957, 2017

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Thìn 1964, 2024

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Ất Tỵ 1965, 2025

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Quý Sửu 1973, 2033

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Kỷ Mùi 1979

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Dậu 1981

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sao hạn tuổi Ất Mùi 1955

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Mùi 1955 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1955 nam mạng

Năm 2025
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2026
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2028
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2029
Thủy Diệu
Thiên Tinh

Bảng sao hạn tuổi 1955 nữ mạng

Năm 2025
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2026
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2027
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2028
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2029
Mộc Đức
Tam Kheo

Tam Tai tuổi Ất Mùi 1955

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Mùi 1955 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2025, 2026, 2027
  • 2037, 2038, 2039
  • 2049, 2050, 2051

Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Mùi 1955

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1955:

Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Mùi 1955

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Mùi 1955

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1955 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: