Tuổi Ất Mùi 1955
- Ất Mùi: Ất là Thiên can, Mùi là Địa chi.
- Sinh năm: 1955 âm lịch (24/1/1955 đến 11/2/1956 dương lịch).
- Tuổi mụ: 71 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Dê (Mùi).
- Hình tượng: Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến).
- Mệnh: Âm Kim, nạp âm Sa Trung Kim.
Mệnh tuổi Ất Mùi 1955
Về ngũ hành, tuổi Ất Mùi 1955 mang mệnh Kim, phân loại Sa Trung Kim. Sa Trung Kim (Vàng trong cát) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Ất Mùi. Về âm dương, Ất Mùi là Âm, do đó mệnh của Ất Mùi được ghi đầy đủ là Âm Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Ất Mùi 1955 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sa Trung Kim
Kim loại trong cát mang ý nghĩa tiềm ẩn. Đây là dạng kim loại chưa được tinh luyện, chưa lộ diện giá trị thực sự. Vì vậy, những người mệnh Sa Trung Kim thường phải trải qua quá trình rèn luyện, đối mặt thử thách để phát huy năng lực.
Bài chi tiết: Sa Trung Kim, mệnh tuổi Ất Mùi 1955
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1955
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).
1955 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Ất Mùi 1955 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Ngọ là nhị hợp với Mùi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1955, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Ngọ 1930, 1990
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mão 1939, 1999
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Thìn 1940, 2000
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Đinh Hợi 1947, 2007
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Ngọ 1954, 2014
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Canh Tý 1960, 2020
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Ngọ 1966, 2026
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Tuất 1970, 2030
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Ất Mão 1975
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1955 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1955, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1985
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Bính Dần 1926, 1986
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Tuất 1934, 1994
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Tỵ 1941, 2001
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Tý 1948, 2008
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Sửu 1949, 2009
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Thân 1956, 2016
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Dậu 1957, 2017
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Thìn 1964, 2024
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Sửu 1973, 2033
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Kỷ Mùi 1979
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Dậu 1981
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Ất Mùi 1955
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Ất Mùi 1955 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1955 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1955 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Ất Mùi 1955
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Ất Mùi 1955 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
Năm hạn Thái Tuế tuổi Ất Mùi 1955
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1955:
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Ất Mùi 1955
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Ất Mùi 1955
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1955 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài
- 2034: Nhì Nghi