Tuổi Nhâm Ngọ 2002
- Nhâm Ngọ: Nhâm là Thiên can, Ngọ là Địa chi.
- Sinh năm: 2002 âm lịch (12/2/2002 đến 31/1/2003 dương lịch).
- Tuổi mụ: 24 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Ngựa (Ngọ).
- Hình tượng: Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến).
- Mệnh: Dương Mộc, nạp âm Dương Liễu Mộc.
Mệnh tuổi Nhâm Ngọ 2002
Về ngũ hành, tuổi Nhâm Ngọ 2002 mang mệnh Mộc, phân loại Dương Liễu Mộc. Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Nhâm Ngọ. Về âm dương, Nhâm Ngọ là Dương, do đó mệnh của Nhâm Ngọ được ghi đầy đủ là Dương Mộc.
- Tương sinh: Thủy, Hỏa. Thủy sinh Mộc và Mộc sinh Hỏa.
- Tương khắc: Kim, Thổ. Kim khắc Mộc và Mộc khắc Thổ.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thủy và Kim là rất quan trọng đối với mệnh của Nhâm Ngọ 2002 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thủy là tương sinh nhập, tốt nhất. Kim là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Dương Liễu Mộc
Dương Liễu Mộc là hình ảnh của cây dương liễu mềm mại, thanh thoát, uyển chuyển, nhưng không dễ gãy đổ trước gió. Những người thuộc nạp âm này mang trong mình sự dịu dàng, sâu sắc, đồng thời ẩn chứa nội lực mạnh mẽ. Họ là những người có tâm hồn phong phú, giàu cảm xúc, nhưng đôi khi cũng sống khép kín và mang chút u buồn.
Bài chi tiết: Dương Liễu Mộc, mệnh tuổi Nhâm Ngọ 2002
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2002
- Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây (các màu thuộc hành Thủy và Mộc).
- Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám (thuộc hành Kim).

2002 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Nhâm Ngọ 2002 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2002, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Quý Hợi | 1983 | Thủy |
Đinh Sửu | 1937, 1997 | Thủy |
Đinh Mùi | 1967, 2027 | Thủy |
Giáp Dần | 1974 | Thủy |
Nhâm Tuất | 1982 | Thủy |
Bài chi tiết: Nhâm Ngọ 2002 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2002, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tý | 1984 | Kim |
Mậu Thìn | 1928, 1988 | Dương Mộc |
Canh Tý | 1960, 2020 | Thổ |
Mậu Thân | 1968, 2028 | Thổ |
Nhâm Tý | 1972, 2032 | Dương Mộc |
Bài chi tiết: Nhâm Ngọ 2002 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Nhâm Ngọ 2002
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Ngọ 2002 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2002 nam mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2026
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 2002 nữ mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2029
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Nhâm Ngọ 2002
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Ngọ 2002 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
- 2100, 2101, 2102
Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Ngọ 2002
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2002:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Ngọ 2002
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088, 2097.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090, 2099.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092, 2101.
- Kim Lâu thê: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Ngọ 2002
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2002 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử
- 2034: Lục Hoang Ốc