Tuổi Kỷ Dậu 1969
Tuổi Kỷ Dậu 1969 là những người sinh trong năm 1969 âm lịch, tức là từ ngày 16/2/1969 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1969) đến ngày 5/2/1970 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1969).
1969 bao nhiêu tuổi
56 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1969 mệnh gì
Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất; Kỵ màu xanh lá cây
1969 tuổi con gì
Con Gà: Báo Hiệu Chi Kê - Gà gáy.
Năm 1969 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Dậu. Kỷ là thiên can, Dậu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Dậu (tức Gà) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Gà khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Dậu được xếp vào loại Gà gáy (Báo Hiệu Chi Kê). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Dậu 1969: Tỵ - Dậu - Sửu.
Tứ hành xung tuổi Dậu 1969: Tý - Ngọ, Mão - Dậu. Dậu chính xung với Mão.
1969 hợp và kỵ tuổi nào
Tuổi 1969 hợp với các tuổi sau đây:
- Canh Ngọ 1930, 1990
- Giáp Tuất 1934, 1994
- Kỷ Sửu 1949, 2009
- Giáp Ngọ 1954, 2014
- Tân Sửu 1961, 2021
- Giáp Thìn 1964, 2024
- Bính Thìn 1976
- Đinh Tỵ 1977
- Mậu Ngọ 1978
Giải thích chi tiết: Kỷ Dậu 1969 hợp tuổi nào?
Tuổi 1969 kỵ với các tuổi sau đây:
Giải thích chi tiết: Kỷ Dậu 1969 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Kỷ Dậu 1969
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Dậu 1969 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1969 nam mạng
- Năm 2024
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1969 nữ mạng
- Năm 2024
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2028
- La Hầu
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Kỷ Dậu 1969
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Dậu 1969 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Dậu 1969
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1969:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Dậu 1969
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Dậu 1969
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1969 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Ngũ Thọ Tử
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử