Tam Tai và năm hạn Tam Tai
Cùng với Thái Tuế và Kim Lâu, Tam Tai là một trong ba khái niệm tín ngưỡng quan trọng về những năm hạn của đời người trong văn hóa dân gian Việt Nam. Tam Tai được lý giải dựa trên sự tương tác giữa các con giáp, với những quan niệm mang tính tham khảo để giúp con người cẩn trọng hơn trong cuộc sống.
Tam Tai là gì?
Theo tín ngưỡng dân gian, mỗi đời người sẽ có những chu kỳ 3 năm liên tiếp gặp chuyện không may, thậm chí tai họa. Chu kỳ này cứ 12 năm thì lặp lại một lần, gọi là Tam Tai (tam là ba, tai là tai họa). Trong 3 năm tam tai thì mức độ ảnh hưởng nặng nhẹ có khác nhau, thông thường thì tam tai năm thứ 2 (năm giữa) là nặng nhất.
- Tam Tai năm đầu tiên: Được xem là năm khởi đầu khó khăn. Trong năm này, không nên bắt đầu những việc lớn hoặc quan trọng. Những công việc cũ đang làm dang dở hoặc trước đó tạm dừng mà năm mới tiếp tục làm thì không tính là khởi đầu việc mới.
- Tam Tai năm thứ hai: Đây là năm chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong 3 năm, cần tránh các thay đổi lớn và cẩn trọng trong mọi quyết định. Cần lưu ý đề phòng các yếu tố may mắn và sức khỏe.
- Tam Tai năm thứ ba: Là năm để kết thúc chu kỳ khó khăn, được xem là nhẹ nhất trong 3 năm tam tai. Tuy nhiên vẫn phải cẩn thận vì vận hạn chưa hoàn toàn qua, nếu có thể thì cố gắng tạm dừng hoàn thành các việc quan trọng qua năm sau.
Cách tính năm Tam Tai
Các con giáp trong cùng một nhóm tam hợp thì chịu cùng một hạn tam tai, nghĩa là 3 năm tam tai liên tiếp giống nhau. Dân gian nói "Tam hợp hóa Tam tai" là ý như vậy. Cụ thể:
- Tuổi Thân, Tý, Thìn: Hạn Tam Tai các năm Dần (năm 1), Mão (năm 2), Thìn (năm 3).
- Tuổi Hợi, Mão, Mùi: Hạn Tam Tai các năm Tỵ (năm 1), Ngọ (năm 2), Mùi (năm 3).
- Tuổi Dần, Ngọ, Tuất: Hạn Tam Tai các năm Thân (năm 1), Dậu (năm 2), Tuất (năm 3).
- Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: Hạn Tam Tai các năm Hợi (năm 1), Tý (năm 2), Sửu (năm 3).
Tuổi | 3 năm Tam Tai | Nặng nhất |
---|---|---|
Thân, Tý, Thìn | Dần, Mão, Thìn (2034, 2035, 2036) | 2035 |
Hợi, Mão, Mùi | Tỵ, Ngọ, Mùi (2025, 2026, 2027) | 2026 |
Dần, Ngọ, Tuất | Thân, Dậu, Tuất (2028, 2029, 2030) | 2029 |
Tỵ, Dậu, Sửu | Hợi, Tý, Sửu (2031, 2032, 2033) | 2032 |

Tuổi Tam Tai năm 2025
2025 là năm Ất Tỵ, tức năm của con giáp Tỵ, đối chiếu theo bảng tính Tam Tai ở trên thì các tuổi Hợi, Mão, Mùi chịu hạn Tam Tai năm 1 trong năm này.
- Tuổi Hợi sinh các năm: 1935, 1947, 1959, 1971, 1983, 1995, 2007, 2019.
- Tuổi Mão sinh các năm: 1927, 1939, 1951, 1963, 1975, 1987, 1999, 2011.
- Tuổi Mùi sinh các năm: 1931, 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003, 2015.
Bảng tra cứu hạn Tam Tai đầy đủ theo các năm
Năm | Tuổi chịu hạn Tam Tai | Chú thích |
---|---|---|
2025 | Hợi, Mão, Mùi | Năm mở đầu |
2026 | Hợi, Mão, Mùi | Năm nặng nhất |
2027 | Hợi, Mão, Mùi | Năm kết thúc |
2028 | Dần, Ngọ, Tuất | Năm mở đầu |
2029 | Dần, Ngọ, Tuất | Năm nặng nhất |
2030 | Dần, Ngọ, Tuất | Năm kết thúc |
2031 | Tỵ, Dậu, Sửu | Năm mở đầu |
2032 | Tỵ, Dậu, Sửu | Năm nặng nhất |
2033 | Tỵ, Dậu, Sửu | Năm kết thúc |
2034 | Thân, Tý, Thìn | Năm mở đầu |
2035 | Thân, Tý, Thìn | Năm nặng nhất |
2036 | Thân, Tý, Thìn | Năm kết thúc |
2037 | Hợi, Mão, Mùi | Năm mở đầu |
2038 | Hợi, Mão, Mùi | Năm nặng nhất |
2039 | Hợi, Mão, Mùi | Năm kết thúc |
