Tuổi Canh Tý 1960
Tuổi Canh Tý 1960 là những người sinh trong năm 1960 âm lịch, tức là từ ngày 28/1/1960 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1960) đến ngày 14/2/1961 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1960).
1960 bao nhiêu tuổi
65 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1960 mệnh gì
Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất; Kỵ màu xanh lá cây
1960 tuổi con gì
Con Chuột: Lương Thượng Chi Thử - Chuột trên xà.
Năm 1960 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Canh Tý. Canh là thiên can, Tý là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tý (tức Chuột) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Chuột khác nhau, có 5 loại cả thảy. Canh Tý được xếp vào loại Chuột trên xà (Lương Thượng Chi Thử). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Tý 1960: Thân - Tý - Thìn.
Tứ hành xung tuổi Tý 1960: Tý - Ngọ, Mão - Dậu. Tý chính xung với Ngọ.
1960 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Tý 1960 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Sửu là nhị hợp với Tý. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1960, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1925, 1985
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Thân 1932, 1992
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Hợi 1935, 1995
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Sửu 1949, 2009
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thân 1956, 2016
Can phá
Thiên can tương phá
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Sửu 1961, 2021
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Giáp Thìn 1964, 2024
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Tỵ 1965, 2025
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thân 1968, 2028
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
1960 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1960, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Tý 1936, 1996
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Ngọ 1966, 2026
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Canh Tý 1960
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Canh Tý 1960 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1960 nam mạng
- Năm 2024
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1960 nữ mạng
- Năm 2024
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2028
- La Hầu
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Canh Tý 1960
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Tý 1960 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
Năm hạn Thái Tuế tuổi Canh Tý 1960
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1960:
- 2026, năm Bính Ngọ, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hại Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Trị Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Tý 1960
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Tý 1960
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1960 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Ngũ Thọ Tử
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử