Tuổi Giáp Thìn 1964
Tuổi Giáp Thìn 1964 là những người sinh trong năm 1964 âm lịch, tức là từ ngày 13/2/1964 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1964) đến ngày 31/1/1965 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1964).
1964 bao nhiêu tuổi
61 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1964 mệnh gì
Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím; Kỵ màu xanh dương, đen
1964 tuổi con gì
Con Rồng: Phục Đàm Chi Long - Rồng ẩn ở đầm.
Năm 1964 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Giáp Thìn. Giáp là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Giáp Thìn được xếp vào loại Rồng ẩn ở đầm (Phục Đàm Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Thìn 1964: Thân - Tý - Thìn.
Tứ hành xung tuổi Thìn 1964: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Thìn chính xung với Tuất.
1964 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Giáp Thìn 1964 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1964, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Sửu 1949, 2009
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Đinh Dậu 1957, 2017
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Kỷ Hợi 1959, 2019
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Tý 1972, 2032
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mùi 1979
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Tân Dậu 1981
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1964 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1964, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tuất 1934, 1994
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Canh Thìn 1940, 2000
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Canh Tuất 1970, 2030
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Giáp Thìn 1964
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Thìn 1964 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1964 nam mạng
- Năm 2024
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
Bảng sao hạn tuổi 1964 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
Tam Tai tuổi Giáp Thìn 1964
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Thìn 1964 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Thìn 1964
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1964:
- 2024, năm Giáp Thìn, Trị Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Thìn 1964
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047, 2056.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050, 2059.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Thìn 1964
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1964 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhất Kiết
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Nhất Kiết