Tuổi Canh Tuất 1970
Tuổi con Chó
Tự Quan Chi Cẩu
Chó nhà chùa
Màu sắc
Hợp: vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám
Kỵ: đỏ, hồng, cam, tím
Năm 1970 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Canh Tuất. Canh là thiên can, Tuất là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tuất (tức Chó) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Chó khác nhau, có 5 loại cả thảy. Canh Tuất được xếp vào loại Chó nhà chùa (Tự Quan Chi Cẩu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1970 trong năm 2024
Nam mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý nhân quan lộc
Cung vận tốt
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
Nữ mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Xung Thái Tuế
Chính xung Thái Tuế
Kim Lâu thân
Hại cho bản thân
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý nhân quan lộc
Cung vận tốt
Dương hồi ngàn
Dê về núi rừng
1970 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Tuất 1970 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mão là nhị hợp với Tuất. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1970, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Canh Ngọ 1930, 1990
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Dần 1938, 1998
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Mão 1939, 1999
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Thân 1968, 2028
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Ất Mão 1975
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1970 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1970, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Canh Thìn 1940, 2000
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Tuổi Giáp Thìn 1964, 2024
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Canh Tuất 1970
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Tuất 1970 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
Hạn Thái Tuế tuổi Canh Tuất 1970
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1970:
- 2024, năm Giáp Thìn, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hại Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Trị Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Tuất 1970
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Tuất 1970
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1970 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài