Tuổi Giáp Ngọ 1954
- Giáp Ngọ: Giáp là Thiên can, Ngọ là Địa chi.
- Sinh năm: 1954 âm lịch (3/2/1954 đến 23/1/1955 dương lịch).
- Tuổi mụ: 72 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Ngựa (Ngọ).
- Hình tượng: Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây).
- Mệnh: Dương Kim, nạp âm Sa Trung Kim.
Mệnh tuổi Giáp Ngọ 1954
Về ngũ hành, tuổi Giáp Ngọ 1954 mang mệnh Kim, phân loại Sa Trung Kim. Sa Trung Kim (Vàng trong cát) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Giáp Ngọ. Về âm dương, Giáp Ngọ là Dương, do đó mệnh của Giáp Ngọ được ghi đầy đủ là Dương Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Giáp Ngọ 1954 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sa Trung Kim
Kim loại trong cát mang ý nghĩa tiềm ẩn. Đây là dạng kim loại chưa được tinh luyện, chưa lộ diện giá trị thực sự. Vì vậy, những người mệnh Sa Trung Kim thường phải trải qua quá trình rèn luyện, đối mặt thử thách để phát huy năng lực.
Bài chi tiết: Sa Trung Kim, mệnh tuổi Giáp Ngọ 1954
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1954
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).
1954 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Giáp Ngọ 1954 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mùi là nhị hợp với Ngọ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1954, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tân Mùi 1931, 1991
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Dần 1938, 1998
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mão 1939, 1999
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Tuất 1946, 2006
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Mùi 1955, 2015
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Kim thành khí
Đinh Mùi 1967, 2027
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Dần 1974
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1954 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1954, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Đinh Mão 1927, 1987
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Hợi 1935, 1995
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thìn 1940, 2000
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Tý 1948, 2008
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Thân 1956, 2016
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Dậu 1957, 2017
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Thìn 1964, 2024
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Nhâm Tý 1972, 2032
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Mậu Ngọ 1978
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thân 1980
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Giáp Ngọ 1954
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Ngọ 1954 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1954 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1954 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2029
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Giáp Ngọ 1954
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Ngọ 1954 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Ngọ 1954
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1954:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Ngọ 1954
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049.
- Kim Lâu súc: 2033, 2042, 2051.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Ngọ 1954
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1954 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát