Tuổi Quý Mão 1963
Tuổi Quý Mão 1963 là những người sinh trong năm 1963 âm lịch, tức là từ ngày 25/1/1963 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1963) đến ngày 12/2/1964 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1963).
1963 bao nhiêu tuổi
62 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1963 mệnh gì
Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám; Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím
1963 tuổi con gì
Con Mèo: Quá Lâm Chi Miêu - Mèo qua rừng.
Năm 1963 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Quý Mão. Quý là thiên can, Mão là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mão (tức Mèo) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Mèo khác nhau, có 5 loại cả thảy. Quý Mão được xếp vào loại Mèo qua rừng (Quá Lâm Chi Miêu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Mão 1963: Hợi - Mão - Mùi.
Tứ hành xung tuổi Mão 1963: Tý - Ngọ, Mão - Dậu. Mão chính xung với Dậu.
1963 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Mão 1963 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Tuất là nhị hợp với Mão. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1963, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tân Mùi 1931, 1991
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Dần 1938, 1998
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Tuất 1946, 2006
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Hợi 1947, 2007
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Tý 1960, 2020
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Thân 1968, 2028
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1963 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1963, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý Dậu 1933, 1993
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Kỷ Sửu 1949, 2009
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Dậu 1957, 2017
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Dậu 1981
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Quý Mão 1963
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Mão 1963 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1963 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 1963 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Quý Mão 1963
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Mão 1963 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Mão 1963
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1963:
- 2024, năm Giáp Thìn, Hại Thái Tuế
- 2026, năm Bính Ngọ, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Xung Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hình Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Mão 1963
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Mão 1963
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1963 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhì Nghi
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi