Tuổi Canh Ngọ 1990
Tuổi con Ngựa
Thất Lý Chi Mã
Ngựa trong nhà
Màu sắc
Hợp: đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất
Kỵ: xanh lá cây
Năm 1990 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Canh Ngọ. Canh là thiên can, Ngọ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Ngọ (tức Ngựa) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Ngựa khác nhau, có 5 loại cả thảy. Canh Ngọ được xếp vào loại Ngựa trong nhà (Thất Lý Chi Mã). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1990 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Niên hạn
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Nữ mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Niên hạn
Kim Lâu súc
Hại cho gia súc, vật nuôi
Nhì Nghi
Cung Nghi, làm nhà tốt
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
1990 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Canh Ngọ 1990 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Mùi là nhị hợp với Ngọ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1990, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Tân Mùi 1931, 1991
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Giáp Tuất 1934, 1994
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Ất Hợi 1935, 1995
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Dần 1938, 1998
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Ất Mùi 1955, 2015
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Ất Tỵ 1965, 2025
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Thân 1968, 2028
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tuổi Kỷ Mùi 1979
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1990 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1990, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Bính Tý 1936, 1996
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Tý 1972, 2032
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Canh Ngọ 1990
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Canh Ngọ 1990 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
- 2076, 2077, 2078
- 2088, 2089, 2090
Hạn Thái Tuế tuổi Canh Ngọ 1990
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1990:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Canh Ngọ 1990
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087.
- Kim Lâu thân: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089.
- Kim Lâu thê: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082.
- Kim Lâu tử: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Canh Ngọ 1990
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1990 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhì Nghi
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi