Tuổi Tân Mùi 1931
Tuổi Tân Mùi 1931 là những người sinh trong năm 1931 âm lịch, tức là từ ngày 17/2/1931 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1931) đến ngày 5/2/1932 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1931).
1931 bao nhiêu tuổi
94 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1931 mệnh gì
Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất; Kỵ màu xanh lá cây
1931 tuổi con gì
Con Dê: Đắc Lộc Chi Dương - Dê có lộc.
Năm 1931 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Tân Mùi. Tân là thiên can, Mùi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mùi (tức Dê) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Dê khác nhau, có 5 loại cả thảy. Tân Mùi được xếp vào loại Dê có lộc (Đắc Lộc Chi Dương). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Mùi 1931: Hợi - Mão - Mùi.
Tứ hành xung tuổi Mùi 1931: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Mùi chính xung với Sửu.
Tuổi 1931 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Hình Thái Tuế
Thiên xung Thái Tuế
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Huyết quang lao bệnh
Cung vận xấu
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Hình Thái Tuế
Thiên xung Thái Tuế
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Huyết quang lao bệnh
Cung vận xấu
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
Tuổi 1931 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
Nữ mạng
Thổ Tú
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đồ hình, hỏa quang
Cung vận xấu
Thố lộng nguyệt
Thỏ giỡn trăng
1931 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Tân Mùi 1931 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Ngọ là nhị hợp với Mùi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1931, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Ngọ 1930, 1990
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Quý Dậu 1933, 1993
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Hợi 1935, 1995
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mão 1939, 1999
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Bính Tuất 1946, 2006
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Giáp Ngọ 1954, 2014
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Thân 1956, 2016
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Mão 1963, 2023
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Tân Hợi 1971, 2031
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Thìn 1976
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Mậu Ngọ 1978
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1931 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1931, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Sửu 1937, 1997
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý Mùi 1943, 2003
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Dần 1950, 2010
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tuất 1958, 2018
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Mùi 1967, 2027
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tý 1972, 2032
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Sửu 1973
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thân 1980
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Tân Mùi 1931
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Mùi 1931 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1931 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2027
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Bảng sao hạn tuổi 1931 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
Tam Tai tuổi Tân Mùi 1931
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Mùi 1931 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Mùi 1931
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1931:
- 2024, năm Giáp Thìn, Hình Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Mùi 1931
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026.
- Kim Lâu súc: 2028.
- Kim Lâu thân: 2030.