Tuổi Nhâm Dần 1962
Tuổi Nhâm Dần 1962 là những người sinh trong năm 1962 âm lịch, tức là từ ngày 5/2/1962 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1962) đến ngày 24/1/1963 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1962).
1962 bao nhiêu tuổi
63 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1962 mệnh gì
Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám; Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím
1962 tuổi con gì
Con Hổ: Quá Lâm Chi Hổ - Hổ qua rừng.
Năm 1962 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Nhâm Dần. Nhâm là thiên can, Dần là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Dần (tức Hổ) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Hổ khác nhau, có 5 loại cả thảy. Nhâm Dần được xếp vào loại Hổ qua rừng (Quá Lâm Chi Hổ). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Dần 1962: Dần - Ngọ - Tuất.
Tứ hành xung tuổi Dần 1962: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Dần chính xung với Thân.
1962 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Nhâm Dần 1962 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Hợi là nhị hợp với Dần. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1962, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Can lộc
Thiên can lộc
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Ngọ 1930, 1990
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Sửu 1937, 1997
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Tuất 1946, 2006
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Hợi 1947, 2007
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Ngọ 1966, 2026
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Mùi 1967, 2027
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Tỵ 1977
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhâm Tuất 1982
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
1962 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1962, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Dần 1926, 1986
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Thìn 1928, 1988
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Thân 1932, 1992
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Tý 1948, 2008
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Sửu 1949, 2009
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Thân 1956, 2016
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Thìn 1964, 2024
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Ngọ 1978
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Dần - Ngọ - Tuất
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mùi 1979
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Canh Thân 1980
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Nhâm Dần 1962
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Dần 1962 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1962 nam mạng
- Năm 2024
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1962 nữ mạng
- Năm 2024
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Nhâm Dần 1962
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Dần 1962 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Dần 1962
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1962:
- 2025, năm Ất Tỵ, Hại Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Xung Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Phá Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Trị Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Dần 1962
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045, 2054.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048, 2057.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050, 2059.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Dần 1962
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1962 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát