Tuổi Giáp Thân 2004
- Giáp Thân: Giáp là Thiên can, Thân là Địa chi.
- Sinh năm: 2004 âm lịch (22/1/2004 đến 8/2/2005 dương lịch).
- Tuổi mụ: 22 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Khỉ (Thân).
- Hình tượng: Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Tuyền Trung Thủy.
Mệnh tuổi Giáp Thân 2004
Về ngũ hành, tuổi Giáp Thân 2004 mang mệnh Thủy, phân loại Tuyền Trung Thủy. Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Giáp Thân. Về âm dương, Giáp Thân là Dương, do đó mệnh của Giáp Thân được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Giáp Thân 2004 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Tuyền Trung Thủy
Những người thuộc mệnh Tuyền Trung Thủy thường đại diện cho sự bền bỉ, kiên trì và khả năng làm mới bản thân liên tục.
- Sự thanh lọc và nuôi dưỡng: Dòng nước suối tuy không mạnh mẽ như nước biển hay sông lớn nhưng lại rất quan trọng vì nó mang lại nguồn sống, sự trong lành cho môi trường xung quanh.
- Dòng nước liên tục và mềm mại: Tuyền Trung Thủy không bị ràng buộc bởi hình dạng cụ thể, mà luôn linh hoạt, tự điều chỉnh để thích nghi với hoàn cảnh.
Bài chi tiết: Tuyền Trung Thủy, mệnh tuổi Giáp Thân 2004
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2004
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).

2004 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Giáp Thân 2004 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2004, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Giáp Tý | 1984 | Kim |
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Bài chi tiết: Giáp Thân 2004 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2004, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Thổ |
Bài chi tiết: Giáp Thân 2004 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Giáp Thân 2004
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Giáp Thân 2004 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2004 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2028
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 2004 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Giáp Thân 2004
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Thân 2004 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
Năm hạn Thái Tuế tuổi Giáp Thân 2004
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2004:
- 2025, năm Ất Tỵ, Phá Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Trị Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Hại Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Xung Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Thân 2004
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090, 2099.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092, 2101.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094, 2103.
- Kim Lâu thê: 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Thân 2004
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2004 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Tam Địa Sát
- 2034: Tứ Tấn Tài