Tuổi Giáp Thân 2004
Tuổi con Khỉ
Quá Thụ Chi Hầu
Khỉ leo cây
Màu sắc
Hợp: trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen
Kỵ: vàng, nâu đất
Năm 2004 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Giáp Thân. Giáp là thiên can, Thân là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thân (tức Khỉ) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Khỉ khác nhau, có 5 loại cả thảy. Giáp Thân được xếp vào loại Khỉ leo cây (Quá Thụ Chi Hầu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 2004 trong năm 2024
Nam mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Niên hạn
Tam Tai năm 3
Hạn Tam Tai năm cuối
Kim Lâu thê
Hại cho vợ
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
Nữ mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Ngũ Mộ
Niên hạn
Tam Tai năm 3
Hạn Tam Tai năm cuối
Tam Địa Sát
Cung Địa Sát, kỵ làm nhà
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sinh ly, tử biệt
Cung vận xấu
Xà hãm tỉnh
Rắn bị nhốt
2004 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Giáp Thân 2004 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Tỵ là nhị hợp với Thân. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2004, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Giáp Tý 1984
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Tân Tỵ 1941, 2001
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Quý Tỵ 1953, 2013
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
2004 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2004, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Canh Ngọ 1930, 1990
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tam Tai tuổi Giáp Thân 2004
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Giáp Thân 2004 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
Hạn Thái Tuế tuổi Giáp Thân 2004
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2004:
- 2025, năm Ất Tỵ, Phá Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Trị Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Hại Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Xung Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Giáp Thân 2004
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2024, 2033, 2042, 2051, 2060, 2069, 2078, 2087, 2096.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072, 2081, 2090, 2099.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065, 2074, 2083, 2092, 2101.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067, 2076, 2085, 2094, 2103.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Giáp Thân 2004
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2004 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Tam Địa Sát