Tuổi Bính Ngọ 1966
- Bính Ngọ: Bính là Thiên can, Ngọ là Địa chi.
- Sinh năm: 1966 âm lịch (21/1/1966 đến 8/2/1967 dương lịch).
- Tuổi mụ: 60 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Ngựa (Ngọ).
- Hình tượng: Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Thiên Hà Thủy.
Mệnh tuổi Bính Ngọ 1966
Về ngũ hành, tuổi Bính Ngọ 1966 mang mệnh Thủy, phân loại Thiên Hà Thủy. Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Ngọ. Về âm dương, Bính Ngọ là Dương, do đó mệnh của Bính Ngọ được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Ngọ 1966 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thiên Hà Thủy
Ý nghĩa của Thiên Hà Thủy là nước từ sông trên trời - đại diện cho hình ảnh mưa, những dòng nước mát lành từ thiên nhiên, mang lại sự sống và nuôi dưỡng vạn vật. Thiên Hà Thủy còn biểu trưng cho sự cao quý, rộng lớn và nguồn năng lượng tinh khiết từ vũ trụ.
Bài chi tiết: Thiên Hà Thủy, mệnh tuổi Bính Ngọ 1966
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1966
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).
1966 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Bính Ngọ 1966 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1966, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Ất Mùi | 1955, 2015 | Kim |
Canh Tuất | 1970, 2030 | Kim |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Bính Ngọ 1966 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1966, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Bính Tý | 1936, 1996 | Dương Thủy |
Mậu Tý | 1948, 2008 | Hỏa |
Nhâm Thìn | 1952, 2012 | Dương Thủy |
Canh Tý | 1960, 2020 | Thổ |
Bài chi tiết: Bính Ngọ 1966 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Bính Ngọ 1966
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Ngọ 1966 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1966 nam mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2026
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 1966 nữ mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2029
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Bính Ngọ 1966
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Ngọ 1966 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2028, 2029, 2030
- 2040, 2041, 2042
- 2052, 2053, 2054
- 2064, 2065, 2066
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Ngọ 1966
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1966:
- 2026, năm Bính Ngọ, Trị Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Hình Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Hại Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Ngọ 1966
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065.
- Kim Lâu thê: 2031, 2040, 2049, 2058.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Ngọ 1966
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1966 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Lục Hoang Ốc
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát