Tuổi Quý Mùi 2003
Tuổi con Dê
Quần Nội Chi Dương
Dê trong đàn
Màu sắc
Hợp: xanh dương, đen, xanh lá cây
Kỵ: trắng, bạc, ghi, xám
Năm 2003 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Quý Mùi. Quý là thiên can, Mùi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mùi (tức Dê) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Dê khác nhau, có 5 loại cả thảy. Quý Mùi được xếp vào loại Dê trong đàn (Quần Nội Chi Dương). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 2003 trong năm 2024
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Hình Thái Tuế
Thiên xung Thái Tuế
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Hình Thái Tuế
Thiên xung Thái Tuế
Tứ Tấn Tài
Cung Tấn Tài, làm nhà tốt
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhân công chiết tuyết
Cung vận xấu
Long đắc vũ
Rồng gây mưa
2003 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Mùi 2003 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Ngọ là nhị hợp với Mùi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2003, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Hợi 1983
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Thìn 1928, 1988
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Bính Tý 1936, 1996
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Ngọ 1942, 2002
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Mậu Tý 1948, 2008
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Mậu Tuất 1958, 2018
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Bính Ngọ 1966, 2026
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Tý 1972, 2032
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Ất Mão 1975
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Mậu Ngọ 1978
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
2003 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2003, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Ất Sửu 1925, 1985
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Kỷ Tỵ 1929, 1989
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tuổi Kỷ Sửu 1949, 2009
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Quý Sửu 1973
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tam Tai tuổi Quý Mùi 2003
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Mùi 2003 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
- 2073, 2074, 2075
- 2085, 2086, 2087
- 2097, 2098, 2099
Hạn Thái Tuế tuổi Quý Mùi 2003
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2003:
- 2024, năm Giáp Thìn, Hình Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Mùi 2003
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062, 2071, 2080, 2089, 2098.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091, 2100.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093, 2102.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086, 2095.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Mùi 2003
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 2003 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài