Tuổi Kỷ Tỵ 1929

Tuổi Kỷ Tỵ 1929 là những người sinh trong năm 1929 âm lịch, tức là từ ngày 10/2/1929 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1929) đến ngày 29/1/1930 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1929).

Tử vi 1929 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

1929 tuổi con gì

Con Rắn: Phúc Khí Chi Xà - Rắn có phúc.

Năm 1929 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Tỵ. Kỷ là thiên can, Tỵ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tỵ (tức Rắn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rắn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Tỵ được xếp vào loại Rắn có phúc (Phúc Khí Chi Xà). Nam hay nữ đều như vậy.

Tam hợp tuổi Tỵ 1929: Tỵ - Dậu - Sửu.

Tứ hành xung tuổi Tỵ 1929: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Tỵ chính xung với Hợi.

Tuổi 1929 trong năm 2024

Nam mạng

Vân Hớn

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhân công tiến điền

Cung vận tốt

Hổ nhập nội

Hổ về đồng bằng

Nữ mạng

La Hầu

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Nhân công tiến điền

Cung vận tốt

Hổ nhập nội

Hổ về đồng bằng

Tuổi 1929 trong năm 2025

Nam mạng

Kế Đô

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Niên hạn

Trị Thái Tuế

Trực Thái Tuế

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Cát khánh vượng nhân

Cung vận tốt

Ngưu hồi sơn

Trâu về núi

Nữ mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Niên hạn

Trị Thái Tuế

Trực Thái Tuế

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Cát khánh vượng nhân

Cung vận tốt

Ngưu hồi sơn

Trâu về núi

1929 hợp tuổi nào

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Tỵ 1929 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thân là nhị hợp với Tỵ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1929, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Đinh Sửu 1937, 1997

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Nhâm Ngọ 1942, 2002

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Giáp Thân 1944, 2004

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Bính Ngọ 1966, 2026

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Giáp Dần 1974

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Thân 1980

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

1929 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1929, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Ất Hợi 1935, 1995

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Hợi 1947, 2007

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Ất Mùi 1955, 2015

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Kỷ Hợi 1959, 2019

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Mộc tắc chiết

Tân Hợi 1971, 2031

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Kỷ Tỵ 1929

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Tỵ 1929 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1929 nam mạng

Năm 2024
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2025
Kế Đô
Diêm Vương
Năm 2026
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
Mộc Đức
Tam Kheo
Năm 2028
La Hầu
Tam Kheo

Bảng sao hạn tuổi 1929 nữ mạng

Năm 2024
La Hầu
Địa Võng
Năm 2025
Thái Dương
Thiên La
Năm 2026
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2027
Thủy Diệu
Thiên Tinh
Năm 2028
Kế Đô
Thiên Tinh

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Tỵ 1929

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1929:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Tỵ 1929

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: