Tuổi Mậu Thân 1968
- Mậu Thân: Mậu là Thiên can, Thân là Địa chi.
- Sinh năm: 1968 âm lịch (29/1/1968 đến 15/2/1969 dương lịch).
- Tuổi mụ: 58 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Khỉ (Thân).
- Hình tượng: Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân).
- Mệnh: Dương Thổ, nạp âm Đại Trạch Thổ.
Mệnh tuổi Mậu Thân 1968
Về ngũ hành, tuổi Mậu Thân 1968 mang mệnh Thổ, phân loại Đại Trạch Thổ. Đại Trạch Thổ (Đất cồn bãi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Mậu Thân. Về âm dương, Mậu Thân là Dương, do đó mệnh của Mậu Thân được ghi đầy đủ là Dương Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Mậu Thân 1968 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Đại Trạch Thổ
Người mệnh Đại Trạch Thổ mang nhiều nét tính cách độc đáo, khác biệt so với các mệnh Thổ khác. Họ là mẫu người linh hoạt, sáng tạo và dễ thích nghi. Họ có tiềm năng lớn để phát triển sự nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến sự thay đổi, sáng tạo và giao tiếp. Tuy nhiên, họ cần rèn luyện thêm sự kiên định, tập trung vào mục tiêu dài hạn để phát huy tối đa khả năng của mình.
Bài chi tiết: Đại Trạch Thổ, mệnh tuổi Mậu Thân 1968
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1968
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
1968 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Mậu Thân 1968 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1968, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Mậu Tý | 1948, 2008 | Hỏa |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Hỏa |
Đinh Tỵ | 1977 | Âm Thổ |
Bài chi tiết: Mậu Thân 1968 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1968, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Mậu Dần | 1938, 1998 | Dương Thổ |
Giáp Thân | 1944, 2004 | Thủy |
Canh Dần | 1950, 2010 | Mộc |
Giáp Dần | 1974 | Thủy |
Bài chi tiết: Mậu Thân 1968 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Mậu Thân 1968
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Thân 1968 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1968 nam mạng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2028
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1968 nữ mạng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2027
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Mậu Thân 1968
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Thân 1968 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Thân 1968
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1968:
- 2025, năm Ất Tỵ, Phá Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Trị Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Hại Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Xung Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Phá Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Thân 1968
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058, 2067.
- Kim Lâu thê: 2033, 2042, 2051, 2060.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Thân 1968
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1968 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc
- 2034: Nhất Kiết