Tuổi Đinh Dậu 1957
- Đinh Dậu: Đinh là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 1957 âm lịch (31/1/1957 đến 17/2/1958 dương lịch).
- Tuổi mụ: 69 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân).
- Mệnh: Âm Hỏa, nạp âm Sơn Hạ Hỏa.
Mệnh tuổi Đinh Dậu 1957
Về ngũ hành, tuổi Đinh Dậu 1957 mang mệnh Hỏa, phân loại Sơn Hạ Hỏa. Sơn Hạ Hỏa (Lửa chân núi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Đinh Dậu. Về âm dương, Đinh Dậu là Âm, do đó mệnh của Đinh Dậu được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Đinh Dậu 1957 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sơn Hạ Hỏa
Sơn Hạ Hỏa (山下火) nghĩa là "Lửa dưới núi", một nạp âm trong hành Hỏa. Đây là ngọn lửa không quá mạnh mẽ, thường âm ỉ cháy dưới chân núi. Sơn Hạ Hỏa tượng trưng cho sự âm thầm, bền bỉ, và sức mạnh tiềm tàng, nhưng cần điều kiện thích hợp để bùng phát.
Bài chi tiết: Sơn Hạ Hỏa, mệnh tuổi Đinh Dậu 1957
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1957
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).
1957 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Đinh Dậu 1957 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thìn là nhị hợp với Dậu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1957, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Ngọ 1930, 1990
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Sửu 1961, 2021
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Thìn 1964, 2024
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Nhâm Tý 1972, 2032
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thìn 1976
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Tỵ 1977
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Ngọ 1978
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
1957 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1957, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Mão 1927, 1987
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Quý Dậu 1933, 1993
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Bính Tý 1936, 1996
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Thân 1944, 2004
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Dậu 1945, 2005
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Tỵ 1953, 2013
Can phá
Thiên can tương phá
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Mão 1963, 2023
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Đinh Mùi 1967, 2027
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Dần 1974
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mão 1975
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Đinh Dậu 1957
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Đinh Dậu 1957 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1957 nam mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2026
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 1957 nữ mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2029
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Đinh Dậu 1957
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Dậu 1957 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
Năm hạn Thái Tuế tuổi Đinh Dậu 1957
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1957:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Đinh Dậu 1957
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034, 2043, 2052.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036, 2045, 2054.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038, 2047, 2056.
- Kim Lâu thê: 2031, 2040, 2049.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Đinh Dậu 1957
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1957 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Nhất Kiết
- 2027: Nhì Nghi
- 2028: Tam Địa Sát
- 2029: Tứ Tấn Tài
- 2030: Ngũ Thọ Tử
- 2031: Lục Hoang Ốc
- 2032: Nhất Kiết
- 2033: Nhì Nghi
- 2034: Tam Địa Sát