Tuổi Kỷ Sửu 1949
Tuổi Kỷ Sửu 1949 là những người sinh trong năm 1949 âm lịch, tức là từ ngày 29/1/1949 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1949) đến ngày 16/2/1950 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1949).
1949 bao nhiêu tuổi
76 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1949 mệnh gì
Tích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím; Kỵ màu xanh dương, đen
1949 tuổi con gì
Con Trâu: Lâm Nội Chi Ngưu - Trâu trong chuồng.
Năm 1949 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Sửu. Kỷ là thiên can, Sửu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Sửu (tức Trâu) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Trâu khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Sửu được xếp vào loại Trâu trong chuồng (Lâm Nội Chi Ngưu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Sửu 1949: Tỵ - Dậu - Sửu.
Tứ hành xung tuổi Sửu 1949: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Sửu chính xung với Mùi.
1949 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Sửu 1949 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Tý là nhị hợp với Sửu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1949, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Tuất 1934, 1994
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Tý 1948, 2008
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Giáp Thìn 1964, 2024
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Nhâm Tý 1972, 2032
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Mậu Ngọ 1978
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Hỏa thành viêm
Tân Dậu 1981
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1949 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1949, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1925, 1985
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Ất Hợi 1935, 1995
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Ất Mùi 1955, 2015
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Đinh Mùi 1967, 2027
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mão 1975
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mùi 1979
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Hỏa hỏa diệt
Sao hạn tuổi Kỷ Sửu 1949
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Sửu 1949 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1949 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2027
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2028
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1949 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2027
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Kỷ Sửu 1949
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Sửu 1949 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Sửu 1949
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1949:
- 2024, năm Giáp Thìn, Phá Thái Tuế
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Sửu 1949
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Sửu 1949
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1949 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhất Kiết
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết