Tuổi Bính Tý 1996
- Bính Tý: Bính là Thiên can, Tý là Địa chi.
- Sinh năm: 1996 âm lịch (19/2/1996 đến 6/2/1997 dương lịch).
- Tuổi mụ: 30 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Chuột (Tý).
- Hình tượng: Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng).
- Mệnh: Dương Thủy, nạp âm Giản Hạ Thủy.
Mệnh tuổi Bính Tý 1996
Về ngũ hành, tuổi Bính Tý 1996 mang mệnh Thủy, phân loại Giản Hạ Thủy. Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Bính Tý. Về âm dương, Bính Tý là Dương, do đó mệnh của Bính Tý được ghi đầy đủ là Dương Thủy.
- Tương sinh: Kim, Mộc. Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
- Tương khắc: Thổ, Hỏa. Thổ khắc Thủy và Thủy khắc Hỏa.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Kim và Thổ là rất quan trọng đối với mệnh của Bính Tý 1996 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Kim là tương sinh nhập, tốt nhất. Thổ là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là biểu tượng của sự nhẹ nhàng, uyển chuyển và không ngừng chảy. Dòng nước nhỏ thường ít được chú ý nhưng lại có sức mạnh dần dần, len lỏi đến mọi nơi để tạo nên sự sống.
Người thuộc Giản Hạ Thủy thường hợp với các nghề đòi hỏi sự khéo léo, linh hoạt và sáng tạo như: Các ngành nghề liên quan đến giao tiếp, truyền thông; Các công việc đòi hỏi sự nghiên cứu, phân tích...
Bài chi tiết: Giản Hạ Thủy, mệnh tuổi Bính Tý 1996
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1996
- Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen (các màu thuộc hành Kim và Thủy).
- Kỵ màu vàng, nâu đất (thuộc hành Thổ).

1996 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Bính Tý 1996 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1996, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Ất Sửu | 1985 | Kim |
Canh Thìn | 1940, 2000 | Kim |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Kim |
Tân Hợi | 1971, 2031 | Kim |
Bài chi tiết: Bính Tý 1996 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1996, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Canh Ngọ | 1930, 1990 | Thổ |
Bính Ngọ | 1966, 2026 | Dương Thủy |
Mậu Ngọ | 1978 | Hỏa |
Nhâm Tuất | 1982 | Dương Thủy |
Bài chi tiết: Bính Tý 1996 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Bính Tý 1996
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Bính Tý 1996 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1996 nam mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Dương
- Toán Tận
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2029
- Kế Đô
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1996 nữ mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thái Âm
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2029
- Thái Dương
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Bính Tý 1996
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Tý 1996 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
Năm hạn Thái Tuế tuổi Bính Tý 1996
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1996:
- 2026, năm Bính Ngọ, Xung Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hại Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Trị Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hình Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Tý 1996
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070, 2079, 2088.
- Kim Lâu tử: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064, 2073, 2082, 2091.
- Kim Lâu súc: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066, 2075, 2084, 2093.
- Kim Lâu thân: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068, 2077, 2086, 2095.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Tý 1996
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1996 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tam Địa Sát
- 2026: Tứ Tấn Tài
- 2027: Ngũ Thọ Tử
- 2028: Lục Hoang Ốc
- 2029: Nhất Kiết
- 2030: Nhì Nghi
- 2031: Tam Địa Sát
- 2032: Tứ Tấn Tài
- 2033: Ngũ Thọ Tử
- 2034: Lục Hoang Ốc