Tuổi Tân Tỵ 1941
Tuổi Tân Tỵ 1941 là những người sinh trong năm 1941 âm lịch, tức là từ ngày 27/1/1941 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1941) đến ngày 14/2/1942 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1941).
1941 bao nhiêu tuổi
84 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1941 mệnh gì
Bạch Lạp Kim
(Vàng chân nến)
Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám; Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím
1941 tuổi con gì
Con Rắn: Đông Tàng Chi Xà - Rắn ngủ đông.
Năm 1941 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Tân Tỵ. Tân là thiên can, Tỵ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tỵ (tức Rắn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rắn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Tân Tỵ được xếp vào loại Rắn ngủ đông (Đông Tàng Chi Xà). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Tỵ 1941: Tỵ - Dậu - Sửu.
Tứ hành xung tuổi Tỵ 1941: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Tỵ chính xung với Hợi.
Tuổi 1941 trong năm 2024
Nam mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Hạn trong năm
Kim Lâu thê
Hại cho vợ
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Nữ mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Hạn trong năm
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kim ngân thiên lộc
Cung vận tốt
Hổ nhập nội
Hổ về đồng bằng
Tuổi 1941 trong năm 2025
Nam mạng
Thái Bạch
Sao chiếu mệnh
Toán Tận
Hạn trong năm
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ra quan tiến lộc
Cung vận tốt
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
Nữ mạng
Thái Âm
Sao chiếu mệnh
Huỳnh Tuyền
Hạn trong năm
Trị Thái Tuế
Trực Thái Tuế
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ra quan tiến lộc
Cung vận tốt
Ngưu hồi sơn
Trâu về núi
1941 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Tân Tỵ 1941 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thân là nhị hợp với Tỵ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1941, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Bính Tý 1936, 1996
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Thân 1944, 2004
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Ất Dậu 1945, 2005
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Bính Tuất 1946, 2006
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tân Sửu 1961, 2021
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Ngọ 1966, 2026
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Thân 1968, 2028
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Dậu 1969, 2029
Can lộc
Thiên can lộc
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Thìn 1976
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1941 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1941, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Đinh Mão 1927, 1987
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Giáp Tuất 1934, 1994
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Hợi 1935, 1995
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tý 1948, 2008
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Giáp Thìn 1964, 2024
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Hợi 1971, 2031
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Kim kim khuyết
Mậu Ngọ 1978
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Mùi 1979
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Tân Tỵ 1941
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Tỵ 1941 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1941 nam mạng
- Năm 2024
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2028
- Kế Đô
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1941 nữ mạng
- Năm 2024
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2025
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2027
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
Tam Tai tuổi Tân Tỵ 1941
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Tỵ 1941 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Tỵ 1941
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1941:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Tỵ 1941
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2024, 2033.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040.