Tuổi Mậu Dần 1938

Tử vi 1938 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

Mệnh tuổi Mậu Dần 1938

Về ngũ hành, tuổi Mậu Dần 1938 mang mệnh Thổ, phân loại Thành Đầu Thổ. Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Mậu Dần. Về âm dương, Mậu Dần là Dương, do đó mệnh của Mậu Dần được ghi đầy đủ là Dương Thổ.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì HỏaMộc là rất quan trọng đối với mệnh của Mậu Dần 1938 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Thành Đầu Thổ

Người mệnh Thành Đầu Thổ có tiềm năng lớn để xây dựng sự nghiệp và cuộc sống ổn định nhờ tính cách mạnh mẽ và nguyên tắc. Tuy nhiên, họ cần cởi mở hơn trong cách tiếp cận với những ý tưởng và cơ hội mới để tránh trở nên trì trệ.

Bài chi tiết: Thành Đầu Thổ, mệnh tuổi Mậu Dần 1938

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1938

Tuổi 1938 trong năm 2025

Nam mạng

Kế Đô

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Hạn trong năm

Hại Thái Tuế

Thái Tuế hại tuổi

Tuế Lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Lục súc lợi, tiến điền tài

Cung vận tốt

Cẩu cuồng phong

Chó trúng gió độc

Nữ mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Hạn trong năm

Hại Thái Tuế

Thái Tuế hại tuổi

Tuế Lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Lục súc lợi, tiến điền tài

Cung vận tốt

Cẩu cuồng phong

Chó trúng gió độc

Tuổi 1938 trong năm 2026

Nam mạng

Thái Âm

Sao chiếu mệnh

Huỳnh Tuyền

Hạn trong năm

Kim Lâu súc

Hại cho gia súc, vật nuôi

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sinh sản miếu vụ

Cung vận xấu

Kê giáp viên

Gà về vườn

Nữ mạng

Thái Bạch

Sao chiếu mệnh

Toán Tận

Hạn trong năm

Kim Lâu súc

Hại cho gia súc, vật nuôi

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Sinh sản miếu vụ

Cung vận xấu

Kê giáp viên

Gà về vườn

1938 hợp tuổi nào?

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Mậu Dần 1938 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Dần - Ngọ - Tuất, ngoài ra còn có Hợi là nhị hợp với Dần. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1938, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Quý Dậu 1933, 1993

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Hợi 1935, 1995

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tân Tỵ 1941, 2001

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Hợi 1947, 2007

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Quý Mão 1963, 2023

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Ất Tỵ 1965, 2025

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Canh Tuất 1970, 2030

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tân Hợi 1971, 2031

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Đinh Tỵ 1977

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Mậu Ngọ 1978

Tam hợp

Dần - Ngọ - Tuất

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1938 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1938, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Mậu Thìn 1928, 1988

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Thân 1944, 2004

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Canh Dần 1950, 2010

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Mão 1951, 2011

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Mậu Thân 1968, 2028

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Thổ thổ liệt

Nhâm Tý 1972, 2032

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Giáp Dần 1974

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Canh Thân 1980

Tứ hành xung

Dần - Thân, Tỵ - Hợi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tân Dậu 1981

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Mậu Dần 1938

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Dần 1938 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1938 nam mạng

Năm 2025
Kế Đô
Diêm Vương
Năm 2026
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2027
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2028
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2029
Thổ Tú
Ngũ Mộ

Bảng sao hạn tuổi 1938 nữ mạng

Năm 2025
Thái Dương
Thiên La
Năm 2026
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2027
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2028
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2029
Vân Hớn
Ngũ Mộ

Tam Tai tuổi Mậu Dần 1938

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Dần 1938 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030

Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Dần 1938

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1938:

Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Dần 1938

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: