Tuổi Bính Thìn 1976

Tuổi con Rồng

Thiên Thượng Chi Long

Rồng trên trời

Mệnh Thổ+

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

49 tuổi

Tuổi mụ đến 2024

(Xem cách tính tuổi mụ)

Màu sắc

Hợp: đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất

Kỵ: xanh lá cây

Năm 1976 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Bính Thìn. Bính là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Bính Thìn được xếp vào loại Rồng trên trời (Thiên Thượng Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.

Tuổi 1976 trong năm 2024

Nam mạng

Thái Bạch

Sao chiếu mệnh

Toán Tận

Niên hạn

Trị Thái Tuế

Trực Thái Tuế

Tam Tai năm 3

Hạn Tam Tai năm cuối

Nhất Kiết

Cung Kiết, làm nhà tốt

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Cát khánh vượng nhân

Cung vận tốt

Ngưu hồi sơn

Trâu về núi

Nữ mạng

Thái Âm

Sao chiếu mệnh

Huỳnh Tuyền

Niên hạn

Trị Thái Tuế

Trực Thái Tuế

Tam Tai năm 3

Hạn Tam Tai năm cuối

Nhất Kiết

Cung Kiết, làm nhà tốt

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Cát khánh vượng nhân

Cung vận tốt

Ngưu hồi sơn

Trâu về núi

1976 hợp tuổi nào

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Bính Thìn 1976 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1976, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tuổi Tân Mùi 1931, 1991

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tuổi Tân Tỵ 1941, 2001

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tuổi Mậu Tý 1948, 2008

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Bính Thân 1956, 2016

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Đinh Dậu 1957, 2017

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Canh Tý 1960, 2020

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tuổi Tân Sửu 1961, 2021

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tuổi Ất Tỵ 1965, 2025

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Mậu Thân 1968, 2028

Tam hợp

Thân - Tý - Thìn

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tuổi Kỷ Dậu 1969, 2029

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tuổi Đinh Tỵ 1977

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

1976 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1976, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tuổi Nhâm Ngọ 1942, 2002

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tuổi Mậu Tuất 1958, 2018

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tuổi Nhâm Tuất 1982

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Tam Tai tuổi Bính Thìn 1976

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Bính Thìn 1976 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

Hạn Thái Tuế tuổi Bính Thìn 1976

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1976:

Các năm Kim Lâu của tuổi Bính Thìn 1976

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Bính Thìn 1976

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1976 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: