Tuổi Tân Hợi 1971
- Tân Hợi: Tân là Thiên can, Hợi là Địa chi.
- Sinh năm: 1971 âm lịch (27/1/1971 đến 14/2/1972 dương lịch).
- Tuổi mụ: 55 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Lợn (Hợi).
- Hình tượng: Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt).
- Mệnh: Âm Kim, nạp âm Thoa Xuyến Kim.
Mệnh tuổi Tân Hợi 1971
Về ngũ hành, tuổi Tân Hợi 1971 mang mệnh Kim, phân loại Thoa Xuyến Kim. Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Tân Hợi. Về âm dương, Tân Hợi là Âm, do đó mệnh của Tân Hợi được ghi đầy đủ là Âm Kim.
- Tương sinh: Thổ, Thủy. Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy.
- Tương khắc: Hỏa, Mộc. Hỏa khắc Kim và Kim khắc Mộc.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Thổ và Hỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Tân Hợi 1971 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thoa Xuyến Kim
Mệnh Thoa Xuyến Kim đại diện cho sự quý phái, tinh tế và giá trị cao cả về vật chất lẫn tinh thần. Người mệnh này cần tận dụng sự sáng tạo và duyên dáng của mình để đạt được thành công. Khi biết kết hợp với phong thủy, họ sẽ có cuộc sống viên mãn về sự nghiệp, tình duyên, và gia đạo.
Bài chi tiết: Thoa Xuyến Kim, mệnh tuổi Tân Hợi 1971
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1971
- Hợp màu vàng, nâu đất, trắng, bạc, ghi, xám (các màu thuộc hành Thổ và Kim).
- Kỵ màu đỏ, hồng, cam, tím (thuộc hành Hỏa).
1971 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Tân Hợi 1971 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1971, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Tân Mùi | 1931, 1991 | Thổ |
Mậu Dần | 1938, 1998 | Thổ |
Kỷ Mão | 1939, 1999 | Thổ |
Bính Tuất | 1946, 2006 | Thổ |
Kỷ Dậu | 1969, 2029 | Thổ |
Bính Thìn | 1976 | Thổ |
Bài chi tiết: Tân Hợi 1971 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1971, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc |
Tân Tỵ | 1941, 2001 | Âm Kim |
Ất Tỵ | 1965, 2025 | Hỏa |
Bài chi tiết: Tân Hợi 1971 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Tân Hợi 1971
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Tân Hợi 1971 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1971 nam mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2029
- Thái Dương
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1971 nữ mạng
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- Thổ Tú
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Tân Hợi 1971
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Tân Hợi 1971 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
Năm hạn Thái Tuế tuổi Tân Hợi 1971
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1971:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Tân Hợi 1971
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Tân Hợi 1971
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1971 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Lục Hoang Ốc
- 2031: Nhất Kiết
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát
- 2034: Tứ Tấn Tài