Tuổi Quý Sửu 1973

Tuổi con Trâu

Lan Ngoại Chi Ngưu

Trâu ngoài chuồng

Mệnh Mộc-

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

52 tuổi

Tuổi mụ đến 2024

(Xem cách tính tuổi mụ)

Màu sắc

Hợp: xanh dương, đen, xanh lá cây

Kỵ: trắng, bạc, ghi, xám

Năm 1973 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Quý Sửu. Quý là thiên can, Sửu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Sửu (tức Trâu) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Trâu khác nhau, có 5 loại cả thảy. Quý Sửu được xếp vào loại Trâu ngoài chuồng (Lan Ngoại Chi Ngưu). Nam hay nữ đều như vậy.

Tuổi 1973 trong năm 2024

Nam mạng

Kế Đô

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Phá Thái Tuế

Thái Tuế phá tuổi

Nhất Kiết

Cung Kiết, làm nhà tốt

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Sinh ly, tử biệt

Cung vận xấu

Cẩu cuồng phong

Chó trúng gió độc

Nữ mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Phá Thái Tuế

Thái Tuế phá tuổi

Nhất Kiết

Cung Kiết, làm nhà tốt

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Sinh ly, tử biệt

Cung vận xấu

Cẩu cuồng phong

Chó trúng gió độc

1973 hợp tuổi nào

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Sửu 1973 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Tý là nhị hợp với Sửu. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tuổi Mậu Thìn 1928, 1988

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Tuổi Bính Tý 1936, 1996

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Ất Dậu 1945, 2005

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Mậu Tý 1948, 2008

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tuổi Quý Tỵ 1953, 2013

Tam hợp

Tỵ - Dậu - Sửu

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Tuổi Mậu Tuất 1958, 2018

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

Tuổi Canh Tý 1960, 2020

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Tuổi Nhâm Tý 1972, 2032

Can lộc

Thiên can lộc

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Mộc thành lâm (viên)

1973 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1973, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Tuổi Quý Mùi 1943, 2003

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Mộc tắc chiết

Tuổi Ất Mùi 1955, 2015

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Tuổi Kỷ Hợi 1959, 2019

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương tranh

Lưỡng Mộc tắc chiết

Tuổi Kỷ Mùi 1979

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Thìn - Tuất, Sửu - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Tam Tai tuổi Quý Sửu 1973

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Sửu 1973 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

Hạn Thái Tuế tuổi Quý Sửu 1973

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1973:

Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Sửu 1973

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Sửu 1973

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1973 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: