Tuổi Quý Sửu 1973
Tuổi Quý Sửu 1973 là những người sinh trong năm 1973 âm lịch, tức là từ ngày 3/2/1973 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1973) đến ngày 22/1/1974 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1973).
1973 bao nhiêu tuổi
52 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1973 mệnh gì
Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây; Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám
1973 tuổi con gì
Con Trâu: Lan Ngoại Chi Ngưu - Trâu ngoài chuồng.
Năm 1973 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Quý Sửu. Quý là thiên can, Sửu là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Sửu (tức Trâu) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Trâu khác nhau, có 5 loại cả thảy. Quý Sửu được xếp vào loại Trâu ngoài chuồng (Lan Ngoại Chi Ngưu). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Sửu 1973: Tỵ - Dậu - Sửu.
Tứ hành xung tuổi Sửu 1973: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Sửu chính xung với Mùi.
1973 hợp và kỵ tuổi nào
Tuổi 1973 hợp với các tuổi sau đây:
- Mậu Thìn 1928, 1988
- Bính Tý 1936, 1996
- Ất Dậu 1945, 2005
- Mậu Tý 1948, 2008
- Quý Tỵ 1953, 2013
- Mậu Tuất 1958, 2018
- Nhâm Tý 1972, 2032
Giải thích chi tiết: Quý Sửu 1973 hợp tuổi nào?
Tuổi 1973 kỵ với các tuổi sau đây:
Giải thích chi tiết: Quý Sửu 1973 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Quý Sửu 1973
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Sửu 1973 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1973 nam mạng
- Năm 2024
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2025
- Thái Âm
- Diêm Vương
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
Bảng sao hạn tuổi 1973 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Thiên La
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2027
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
Tam Tai tuổi Quý Sửu 1973
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Sửu 1973 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Sửu 1973
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1973:
- 2024, năm Giáp Thìn, Phá Thái Tuế
- 2026, năm Bính Ngọ, Hại Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Xung Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hình Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Sửu 1973
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu súc: 2025, 2034, 2043, 2052, 2061, 2070.
- Kim Lâu thân: 2027, 2036, 2045, 2054, 2063, 2072.
- Kim Lâu thê: 2029, 2038, 2047, 2056, 2065.
- Kim Lâu tử: 2032, 2041, 2050, 2059, 2068.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Sửu 1973
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1973 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhất Kiết
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Tam Địa Sát
- 2027: Tứ Tấn Tài
- 2028: Ngũ Thọ Tử
- 2029: Lục Hoang Ốc
- 2030: Nhất Kiết
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết