Tuổi Đinh Mùi 1967
Tuổi Đinh Mùi 1967 là những người sinh trong năm 1967 âm lịch, tức là từ ngày 9/2/1967 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1967) đến ngày 28/1/1968 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1967).
1967 bao nhiêu tuổi
58 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1967 mệnh gì
Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen; Kỵ màu vàng, nâu đất
1967 tuổi con gì
Con Dê: Thất Quần Chi Dương - Dê lạc đàn.
Năm 1967 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Đinh Mùi. Đinh là thiên can, Mùi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mùi (tức Dê) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Dê khác nhau, có 5 loại cả thảy. Đinh Mùi được xếp vào loại Dê lạc đàn (Thất Quần Chi Dương). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Mùi 1967: Hợi - Mão - Mùi.
Tứ hành xung tuổi Mùi 1967: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Mùi chính xung với Sửu.
1967 hợp và kỵ tuổi nào
Tuổi 1967 hợp với các tuổi sau đây:
- Nhâm Thân 1932, 1992
- Nhâm Ngọ 1942, 2002
- Nhâm Thìn 1952, 2012
- Giáp Ngọ 1954, 2014
- Nhâm Dần 1962, 2022
- Bính Ngọ 1966, 2026
- Tân Hợi 1971, 2031
- Nhâm Tuất 1982
Giải thích chi tiết: Đinh Mùi 1967 hợp tuổi nào?
Tuổi 1967 kỵ với các tuổi sau đây:
Giải thích chi tiết: Đinh Mùi 1967 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Đinh Mùi 1967
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Đinh Mùi 1967 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1967 nam mạng
- Năm 2024
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2025
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Thiên La
- Năm 2027
- Kế Đô
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Âm
- Diêm Vương
Bảng sao hạn tuổi 1967 nữ mạng
- Năm 2024
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2026
- La Hầu
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Thái Dương
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Thiên La
Tam Tai tuổi Đinh Mùi 1967
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Mùi 1967 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
- 2061, 2062, 2063
Năm hạn Thái Tuế tuổi Đinh Mùi 1967
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1967:
- 2024, năm Giáp Thìn, Hình Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Phá Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hại Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Đinh Mùi 1967
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2026, 2035, 2044, 2053, 2062.
- Kim Lâu súc: 2028, 2037, 2046, 2055, 2064.
- Kim Lâu thân: 2030, 2039, 2048, 2057, 2066.
- Kim Lâu thê: 2032, 2041, 2050, 2059.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Đinh Mùi 1967
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1967 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Nhất Kiết
- 2025: Nhì Nghi
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Ngũ Thọ Tử
- 2032: Lục Hoang Ốc
- 2033: Nhất Kiết