Tuổi Quý Dậu 1993

Mệnh tuổi Quý Dậu 1993

Về ngũ hành, tuổi Quý Dậu 1993 mang mệnh Kim, phân loại Kiếm Phong Kim. Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Quý Dậu. Về âm dương, Quý Dậu là Âm, do đó mệnh của Quý Dậu được ghi đầy đủ là Âm Kim.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì ThổHỏa là rất quan trọng đối với mệnh của Quý Dậu 1993 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Thổ là tương sinh nhập, tốt nhất. Hỏa là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Kiếm Phong Kim

Người mệnh Kiếm Phong Kim có tính cách mạnh mẽ, tư duy sắc bén, và luôn hướng đến sự hoàn hảo. Họ thích hợp với các lĩnh vực yêu cầu trí tuệ và kỷ luật cao, nhưng cũng cần chú ý đến sự linh hoạt trong mối quan hệ để tránh sự cô lập. Biết cách cân bằng giữa sự sắc bén và mềm mại sẽ giúp họ đạt được thành công cả trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân.

Bài chi tiết: Kiếm Phong Kim, mệnh tuổi Quý Dậu 1993

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1993

1993 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Quý Dậu 1993 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1993, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Mậu Dần1938, 1998Thổ
Canh Tý1960, 2020Thổ
Tân Sửu1961, 2021Thổ
Mậu Thân1968, 2028Thổ
Bính Thìn1976Thổ
Đinh Tỵ1977Thổ

Bài chi tiết: Quý Dậu 1993 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Tý - Ngọ - Mão - Dậu
  • Chính xung: Tuổi Mão.
  • Can khắc: Can Kỷ (Kỷ phá Quý).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Hỏa (Hỏa khắc Kim), Mệnh Mộc (Kim khắc Mộc).
  • Mệnh tương tranh: Âm Kim.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1993, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Đinh Mão1927, 1987Hỏa
Tân Mão1951, 2011Mộc
Kỷ Hợi1959, 2019Mộc
Quý Mão1963, 2023Âm Kim
Kỷ Mùi1979Hỏa

Bài chi tiết: Quý Dậu 1993 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Quý Dậu 1993

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Dậu 1993 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1993 nam mạng

Năm 2025
Vân Hớn
Thiên La
Năm 2026
Kế Đô
Địa Võng
Năm 2027
Thái Âm
Diêm Vương
Năm 2028
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền
Năm 2029
La Hầu
Tam Kheo

Bảng sao hạn tuổi 1993 nữ mạng

Năm 2025
La Hầu
Diêm Vương
Năm 2026
Thái Dương
Địa Võng
Năm 2027
Thái Bạch
Thiên La
Năm 2028
Thủy Diệu
Toán Tận
Năm 2029
Kế Đô
Thiên Tinh

Tam Tai tuổi Quý Dậu 1993

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Dậu 1993 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2031, 2032, 2033
  • 2043, 2044, 2045
  • 2055, 2056, 2057
  • 2067, 2068, 2069
  • 2079, 2080, 2081
  • 2091, 2092, 2093

Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Dậu 1993

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1993:

Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Dậu 1993

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Dậu 1993

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1993 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: