Tuổi Nhâm Thìn 1952
Tuổi Nhâm Thìn 1952 là những người sinh trong năm 1952 âm lịch, tức là từ ngày 27/1/1952 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1952) đến ngày 13/2/1953 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1952).
1952 bao nhiêu tuổi
73 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1952 mệnh gì
Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen; Kỵ màu vàng, nâu đất
1952 tuổi con gì
Con Rồng: Hành Vũ Chi Long - Rồng phun mưa.
Năm 1952 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Nhâm Thìn. Nhâm là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Nhâm Thìn được xếp vào loại Rồng phun mưa (Hành Vũ Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Thìn 1952: Thân - Tý - Thìn.
Tứ hành xung tuổi Thìn 1952: Thìn - Tuất, Sửu - Mùi. Thìn chính xung với Tuất.
1952 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Nhâm Thìn 1952 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1952, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Giáp Tý 1984
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhâm Thân 1932, 1992
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Dậu 1933, 1993
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Sửu 1937, 1997
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Ất Dậu 1945, 2005
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Đinh Mùi 1967, 2027
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tân Hợi 1971, 2031
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1952 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1952, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tuất 1934, 1994
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Mậu Dần 1938, 1998
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Bính Tuất 1946, 2006
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Mậu Tuất 1958, 2018
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Ngọ 1978
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Nhâm Tuất 1982
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Sao hạn tuổi Nhâm Thìn 1952
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Nhâm Thìn 1952 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1952 nam mạng
- Năm 2024
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2025
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thái Dương
- Thiên La
Bảng sao hạn tuổi 1952 nữ mạng
- Năm 2024
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2026
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Thổ Tú
- Diêm Vương
Tam Tai tuổi Nhâm Thìn 1952
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Thìn 1952 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
Năm hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Thìn 1952
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1952:
- 2024, năm Giáp Thìn, Trị Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Nhâm Thìn 1952
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2024, 2033, 2042, 2051.
- Kim Lâu thê: 2026, 2035, 2044.
- Kim Lâu tử: 2029, 2038, 2047.
- Kim Lâu súc: 2031, 2040, 2049.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Nhâm Thìn 1952
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1952 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tứ Tấn Tài
- 2025: Ngũ Thọ Tử
- 2026: Lục Hoang Ốc
- 2027: Nhất Kiết
- 2028: Nhì Nghi
- 2029: Tam Địa Sát
- 2030: Tứ Tấn Tài
- 2031: Nhì Nghi
- 2032: Tam Địa Sát
- 2033: Tứ Tấn Tài