Tuổi Mậu Dần 1998

Mệnh tuổi Mậu Dần 1998

Về ngũ hành, tuổi Mậu Dần 1998 mang mệnh Thổ, phân loại Thành Đầu Thổ. Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Mậu Dần. Về âm dương, Mậu Dần là Dương, do đó mệnh của Mậu Dần được ghi đầy đủ là Dương Thổ.

Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì HỏaMộc là rất quan trọng đối với mệnh của Mậu Dần 1998 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.

Mệnh Thành Đầu Thổ

Người mệnh Thành Đầu Thổ có tiềm năng lớn để xây dựng sự nghiệp và cuộc sống ổn định nhờ tính cách mạnh mẽ và nguyên tắc. Tuy nhiên, họ cần cởi mở hơn trong cách tiếp cận với những ý tưởng và cơ hội mới để tránh trở nên trì trệ.

Bài chi tiết: Thành Đầu Thổ, mệnh tuổi Mậu Dần 1998

Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1998

1998 hợp và kỵ tuổi nào?

Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Mậu Dần 1998 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.

1. Tương hợp

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1998, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Ất Hợi1935, 1995Hỏa
Ất Tỵ1965, 2025Hỏa
Mậu Ngọ1978Hỏa

Bài chi tiết: Mậu Dần 1998 hợp tuổi nào?

2. Tương khắc

  • Tứ hành xung: Dần - Thân - Tỵ - Hợi
  • Chính xung: Tuổi Thân.
  • Can khắc: Can Giáp (Giáp phá Mậu).
  • Mệnh tương khắc: Mệnh Mộc (Mộc khắc Thổ), Mệnh Thủy (Thổ khắc Thủy).
  • Mệnh tương tranh: Dương Thổ.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1998, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

TuổiNăm sinhMệnh
Giáp Thân1944, 2004Thủy
Mậu Thân1968, 2028Dương Thổ
Giáp Dần1974Thủy
Canh Thân1980Mộc

Bài chi tiết: Mậu Dần 1998 kỵ tuổi nào?

Sao hạn tuổi Mậu Dần 1998

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Mậu Dần 1998 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1998 nam mạng

Năm 2025
La Hầu
Tam Kheo
Năm 2026
Thổ Tú
Ngũ Mộ
Năm 2027
Thủy Diệu
Ngũ Mộ
Năm 2028
Thái Bạch
Thiên Tinh
Năm 2029
Thái Dương
Toán Tận

Bảng sao hạn tuổi 1998 nữ mạng

Năm 2025
Kế Đô
Thiên Tinh
Năm 2026
Vân Hớn
Ngũ Mộ
Năm 2027
Mộc Đức
Ngũ Mộ
Năm 2028
Thái Âm
Tam Kheo
Năm 2029
Thổ Tú
Huỳnh Tuyền

Tam Tai tuổi Mậu Dần 1998

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Mậu Dần 1998 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

  • 2028, 2029, 2030
  • 2040, 2041, 2042
  • 2052, 2053, 2054
  • 2064, 2065, 2066
  • 2076, 2077, 2078
  • 2088, 2089, 2090

Năm hạn Thái Tuế tuổi Mậu Dần 1998

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1998:

Các năm Kim Lâu của tuổi Mậu Dần 1998

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Mậu Dần 1998

Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.

Các cung Hoang Ốc của tuổi 1998 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: