Tuổi Kỷ Hợi 1959
Tuổi con Lợn
Đạo Viện Chi Trư
Lợn trong tu viện
Màu sắc
Hợp: xanh dương, đen, xanh lá cây
Kỵ: trắng, bạc, ghi, xám
Năm 1959 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Hợi. Kỷ là thiên can, Hợi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Hợi (tức Lợn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Lợn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Hợi được xếp vào loại Lợn trong tu viện (Đạo Viện Chi Trư). Nam hay nữ đều như vậy.
Tuổi 1959 trong năm 2024
Nam mạng
Thủy Diệu
Sao chiếu mệnh
Thiên Tinh
Niên hạn
Kim Lâu thê
Hại cho vợ
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Huyết quang lao bệnh
Cung vận xấu
Hầu thực quả
Khỉ ăn hoa quả, trái cây
Nữ mạng
Mộc Đức
Sao chiếu mệnh
Tam Kheo
Niên hạn
Lục Hoang Ốc
Cung Hoang Ốc, kỵ làm nhà
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Huyết quang lao bệnh
Cung vận xấu
Hầu thực quả
Khỉ ăn hoa quả, trái cây
1959 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Hợi 1959 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Dần là nhị hợp với Hợi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Giáp Thân 1944, 2004
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Canh Dần 1950, 2010
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Tuổi Bính Ngọ 1966, 2026
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Đinh Mùi 1967, 2027
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Giáp Dần 1974
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1959 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Ất Sửu 1925, 1985
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tuổi Tân Tỵ 1941, 2001
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Ất Tỵ 1965, 2025
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tam Tai tuổi Kỷ Hợi 1959
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Hợi 1959 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
Hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Hợi 1959
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1959:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Hợi 1959
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2024, 2033, 2042, 2051.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Hợi 1959
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1959 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Lục Hoang Ốc
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc