Tuổi Kỷ Hợi 1959
Tuổi Kỷ Hợi 1959 là những người sinh trong năm 1959 âm lịch, tức là từ ngày 8/2/1959 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1959) đến ngày 27/1/1960 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1959).
1959 bao nhiêu tuổi
66 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1959 mệnh gì
Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Hợp màu xanh dương, đen, xanh lá cây; Kỵ màu trắng, bạc, ghi, xám
1959 tuổi con gì
Con Lợn: Đạo Viện Chi Trư - Lợn trong tu viện.
Năm 1959 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Hợi. Kỷ là thiên can, Hợi là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Hợi (tức Lợn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Lợn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Hợi được xếp vào loại Lợn trong tu viện (Đạo Viện Chi Trư). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Hợi 1959: Hợi - Mão - Mùi.
Tứ hành xung tuổi Hợi 1959: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Hợi chính xung với Tỵ.
1959 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Hợi 1959 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Dần là nhị hợp với Hợi. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Nhâm Ngọ 1942, 2002
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Giáp Thân 1944, 2004
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Dần 1950, 2010
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Mộc thành lâm (viên)
Bính Ngọ 1966, 2026
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Đinh Mùi 1967, 2027
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Giáp Dần 1974
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1959 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1959, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Ất Sửu 1925, 1985
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Mộc tắc chiết
Tân Tỵ 1941, 2001
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Tỵ 1965, 2025
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Đinh Tỵ 1977
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Kỷ Hợi 1959
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Hợi 1959 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1959 nam mạng
- Năm 2024
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2025
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2028
- Kế Đô
- Địa Võng
Bảng sao hạn tuổi 1959 nữ mạng
- Năm 2024
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2025
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Diêm Vương
- Năm 2027
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2028
- Thái Dương
- Địa Võng
Tam Tai tuổi Kỷ Hợi 1959
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Hợi 1959 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
- 2049, 2050, 2051
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Hợi 1959
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1959:
- 2025, năm Ất Tỵ, Xung Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Hại Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Trị Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Phá Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Xung Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Hợi 1959
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thê: 2024, 2033, 2042, 2051.
- Kim Lâu tử: 2027, 2036, 2045, 2054.
- Kim Lâu súc: 2029, 2038, 2047, 2056.
- Kim Lâu thân: 2031, 2040, 2049, 2058.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Kỷ Hợi 1959
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1959 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Lục Hoang Ốc
- 2025: Nhất Kiết
- 2026: Nhì Nghi
- 2027: Tam Địa Sát
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Ngũ Thọ Tử
- 2033: Lục Hoang Ốc