Tuổi Kỷ Mão 1939
- Kỷ Mão: Kỷ là Thiên can, Mão là Địa chi.
- Sinh năm: 1939 âm lịch (19/2/1939 đến 7/2/1940 dương lịch).
- Tuổi mụ: 87 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Mèo (Mão).
- Hình tượng: Sơn Lâm Chi Miêu (Mèo rừng).
- Mệnh: Âm Thổ, nạp âm Thành Đầu Thổ.
Mệnh tuổi Kỷ Mão 1939
Về ngũ hành, tuổi Kỷ Mão 1939 mang mệnh Thổ, phân loại Thành Đầu Thổ. Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Kỷ Mão. Về âm dương, Kỷ Mão là Âm, do đó mệnh của Kỷ Mão được ghi đầy đủ là Âm Thổ.
- Tương sinh: Hỏa, Kim. Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.
- Tương khắc: Mộc, Thủy. Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Hỏa và Mộc là rất quan trọng đối với mệnh của Kỷ Mão 1939 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Hỏa là tương sinh nhập, tốt nhất. Mộc là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Thành Đầu Thổ
Người mệnh Thành Đầu Thổ có tiềm năng lớn để xây dựng sự nghiệp và cuộc sống ổn định nhờ tính cách mạnh mẽ và nguyên tắc. Tuy nhiên, họ cần cởi mở hơn trong cách tiếp cận với những ý tưởng và cơ hội mới để tránh trở nên trì trệ.
Bài chi tiết: Thành Đầu Thổ, mệnh tuổi Kỷ Mão 1939
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 1939
- Hợp màu đỏ, hồng, cam, tím, vàng, nâu đất (các màu thuộc hành Hỏa và Thổ).
- Kỵ màu xanh lá cây (thuộc hành Mộc).
Tuổi 1939 trong năm 2025
Nam mạng
Vân Hớn
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
Nữ mạng
La Hầu
Sao chiếu mệnh
Địa Võng
Hạn trong năm
Tam Tai năm 1
Hạn Tam Tai năm đầu
Kim Lâu tử
Hại cho con cái
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Thiên ôn, thiên hỏa
Cung vận xấu
Trư phùng hỏa
Heo (lợn) bị quay lửa
Tuổi 1939 trong năm 2026
Nam mạng
Kế Đô
Sao chiếu mệnh
Diêm Vương
Hạn trong năm
Phá Thái Tuế
Thái Tuế phá tuổi
Tam Tai năm 2
Hạn Tam Tai năm giữa
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý nhân quan lộc
Cung vận tốt
Cẩu cuồng phong
Chó trúng gió độc
Nữ mạng
Thái Dương
Sao chiếu mệnh
Thiên La
Hạn trong năm
Phá Thái Tuế
Thái Tuế phá tuổi
Tam Tai năm 2
Hạn Tam Tai năm giữa
Tuế Lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Quý nhân quan lộc
Cung vận tốt
Cẩu cuồng phong
Chó trúng gió độc
1939 hợp tuổi nào?
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Mão 1939 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Tuất là nhị hợp với Mão. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1939, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Canh Ngọ 1930, 1990
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Giáp Tuất 1934, 1994
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Tuất 1946, 2006
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thổ thành sơn
Giáp Ngọ 1954, 2014
Can hợp
Thiên can tương hợp
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Giáp Thìn 1964, 2024
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Canh Tuất 1970, 2030
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tân Hợi 1971, 2031
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Mậu Ngọ 1978
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Kỷ Mùi 1979
Tam hợp
Hợi - Mão - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
1939 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1939, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Mậu Thìn 1928, 1988
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Tỵ 1929, 1989
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Dậu 1945, 2005
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Canh Dần 1950, 2010
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Mão 1951, 2011
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Dậu 1969, 2029
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thổ thổ liệt
Nhâm Tý 1972, 2032
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Quý Sửu 1973, 2033
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Ất Mão 1975
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Canh Thân 1980
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tân Dậu 1981
Tứ hành xung
Tý - Ngọ, Mão - Dậu
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Sao hạn tuổi Kỷ Mão 1939
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Mão 1939 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1939 nam mạng
- Năm 2025
- Vân Hớn
- Địa Võng
- Năm 2026
- Kế Đô
- Diêm Vương
- Năm 2027
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2029
- La Hầu
- Tam Kheo
Bảng sao hạn tuổi 1939 nữ mạng
- Năm 2025
- La Hầu
- Địa Võng
- Năm 2026
- Thái Dương
- Thiên La
- Năm 2027
- Thái Bạch
- Toán Tận
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2029
- Kế Đô
- Thiên Tinh
Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1939
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mão 1939 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2025, 2026, 2027
- 2037, 2038, 2039
Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mão 1939
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1939:
- 2026, năm Bính Ngọ, Phá Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Xung Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Hình Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Trị Thái Tuế
- 2036, năm Bính Thìn, Hại Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mão 1939
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu tử: 2025, 2034.
- Kim Lâu súc: 2027, 2036.
- Kim Lâu thân: 2029, 2038.
- Kim Lâu thê: 2031.