Tuổi Kỷ Mão 1939

Tuổi Kỷ Mão 1939 là những người sinh trong năm 1939 âm lịch, tức là từ ngày 19/2/1939 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1939) đến ngày 7/2/1940 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1939).

Tử vi 1939 hôm nay: Ngũ hành tương khắc.

1939 tuổi con gì

Con Mèo: Sơn Lâm Chi Miêu - Mèo rừng.

Năm 1939 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Kỷ Mão. Kỷ là thiên can, Mão là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Mão (tức Mèo) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Mèo khác nhau, có 5 loại cả thảy. Kỷ Mão được xếp vào loại Mèo rừng (Sơn Lâm Chi Miêu). Nam hay nữ đều như vậy.

Tam hợp tuổi Mão 1939: Hợi - Mão - Mùi.

Tứ hành xung tuổi Mão 1939: Tý - Ngọ, Mão - Dậu. Mão chính xung với Dậu.

Tuổi 1939 trong năm 2024

Nam mạng

Thái Dương

Sao chiếu mệnh

Thiên La

Niên hạn

Hại Thái Tuế

Thái Tuế hại tuổi

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Nhân công chiết tuyết

Cung vận xấu

Thử ngộ điền

Chuột vào đồng lúa

Nữ mạng

Thổ Tú

Sao chiếu mệnh

Diêm Vương

Niên hạn

Hại Thái Tuế

Thái Tuế hại tuổi

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Nhân công chiết tuyết

Cung vận xấu

Thử ngộ điền

Chuột vào đồng lúa

Tuổi 1939 trong năm 2025

Nam mạng

Vân Hớn

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Tam Tai năm 1

Hạn Tam Tai năm đầu

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Trư phùng hỏa

Heo (lợn) bị quay lửa

Nữ mạng

La Hầu

Sao chiếu mệnh

Địa Võng

Niên hạn

Tam Tai năm 1

Hạn Tam Tai năm đầu

Kim Lâu tử

Hại cho con cái

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Thiên ôn, thiên hỏa

Cung vận xấu

Trư phùng hỏa

Heo (lợn) bị quay lửa

1939 hợp tuổi nào

Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Kỷ Mão 1939 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Hợi - Mão - Mùi, ngoài ra còn có Tuất là nhị hợp với Mão. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1939, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Canh Ngọ 1930, 1990

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Tân Mùi 1931, 1991

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Giáp Tuất 1934, 1994

Can hợp

Thiên can tương hợp

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Bính Tuất 1946, 2006

Lục hợp

Địa chi hợp

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Đinh Hợi 1947, 2007

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tỷ hòa

Lưỡng Thổ thành sơn

Giáp Ngọ 1954, 2014

Can hợp

Thiên can tương hợp

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh xuất, có hao tổn

Giáp Thìn 1964, 2024

Can hợp

Thiên can tương hợp

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Mậu Ngọ 1978

Can lộc

Thiên can lộc

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

Kỷ Mùi 1979

Tam hợp

Hợi - Mão - Mùi

Ngũ hành tương sinh

Sinh nhập, tốt

1939 kỵ tuổi nào

Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1939, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.

Ất Dậu 1945, 2005

Can phá

Thiên can tương phá

Tứ hành xung

Tý - Ngọ, Mão - Dậu

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Ất Mão 1975

Can phá

Thiên can tương phá

Ngũ hành tương khắc

Khắc xuất, có hao tổn

Tân Dậu 1981

Tứ hành xung

Tý - Ngọ, Mão - Dậu

Ngũ hành tương khắc

Khắc nhập, xấu

Sao hạn tuổi Kỷ Mão 1939

Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Kỷ Mão 1939 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.

Bảng sao hạn tuổi 1939 nam mạng

Năm 2024
Thái Dương
Thiên La
Năm 2025
Vân Hớn
Địa Võng
Năm 2026
Kế Đô
Diêm Vương
Năm 2027
Thái Âm
Huỳnh Tuyền
Năm 2028
Mộc Đức
Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn tuổi 1939 nữ mạng

Năm 2024
Thổ Tú
Diêm Vương
Năm 2025
La Hầu
Địa Võng
Năm 2026
Thái Dương
Thiên La
Năm 2027
Thái Bạch
Toán Tận
Năm 2028
Thủy Diệu
Toán Tận

Tam Tai tuổi Kỷ Mão 1939

Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.

Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Kỷ Mão 1939 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):

Năm hạn Thái Tuế tuổi Kỷ Mão 1939

Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.

Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1939:

Các năm Kim Lâu của tuổi Kỷ Mão 1939

Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.

Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.

Xem chi tiết

Copy và dán vào ứng dụng bạn muốn chia sẻ: