Tuổi Quý Tỵ 1953
Tuổi Quý Tỵ 1953 là những người sinh trong năm 1953 âm lịch, tức là từ ngày 14/2/1953 dương lịch (mùng 1 Tết âm lịch 1953) đến ngày 2/2/1954 (ngày cuối cùng của năm âm lịch 1953).
1953 bao nhiêu tuổi
72 tuổi
Tuổi mụ hiện tại
(Năm 2024 âm lịch)
1953 mệnh gì
Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Hợp màu trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen; Kỵ màu vàng, nâu đất
1953 tuổi con gì
Con Rắn: Thảo Trung Chi Xà - Rắn trong cỏ.
Năm 1953 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Quý Tỵ. Quý là thiên can, Tỵ là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Tỵ (tức Rắn) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rắn khác nhau, có 5 loại cả thảy. Quý Tỵ được xếp vào loại Rắn trong cỏ (Thảo Trung Chi Xà). Nam hay nữ đều như vậy.
Tam hợp tuổi Tỵ 1953: Tỵ - Dậu - Sửu.
Tứ hành xung tuổi Tỵ 1953: Dần - Thân, Tỵ - Hợi. Tỵ chính xung với Hợi.
1953 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Quý Tỵ 1953 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Tỵ - Dậu - Sửu, ngoài ra còn có Thân là nhị hợp với Tỵ. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải kết hợp thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 1953, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Tý 1984
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Ất Sửu 1925, 1985
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Nhâm Thân 1932, 1992
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Quý Dậu 1933, 1993
Tam hợp
Tỵ - Dậu - Sửu
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Bính Tý 1936, 1996
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Giáp Thân 1944, 2004
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
1953 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1953, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Quý Hợi 1983
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Ất Hợi 1935, 1995
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Kỷ Mão 1939, 1999
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Đinh Hợi 1947, 2007
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Kỷ Hợi 1959, 2019
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Dần - Thân, Tỵ - Hợi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Kỷ Mùi 1979
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Sao hạn tuổi Quý Tỵ 1953
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Quý Tỵ 1953 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 1953 nam mạng
- Năm 2024
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2025
- La Hầu
- Tam Kheo
- Năm 2026
- Thổ Tú
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Thủy Diệu
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Thái Bạch
- Toán Tận
Bảng sao hạn tuổi 1953 nữ mạng
- Năm 2024
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2025
- Kế Đô
- Thiên Tinh
- Năm 2026
- Vân Hớn
- Ngũ Mộ
- Năm 2027
- Mộc Đức
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thái Âm
- Huỳnh Tuyền
Tam Tai tuổi Quý Tỵ 1953
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Quý Tỵ 1953 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
Năm hạn Thái Tuế tuổi Quý Tỵ 1953
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 1953:
- 2025, năm Ất Tỵ, Trị Thái Tuế
- 2028, năm Mậu Thân, Phá Thái Tuế
- 2031, năm Tân Hợi, Xung Thái Tuế
- 2034, năm Giáp Dần, Hại Thái Tuế
- 2037, năm Đinh Tỵ, Trị Thái Tuế
Các năm Kim Lâu của tuổi Quý Tỵ 1953
Tứ Kim Lâu (4 loại Kim Lâu) gồm có: Thân, Thê, Tử, Súc. Thân là bản thân mình. Thê là vợ mình. Tử là con cái mình. Súc là gia súc, con vật mình nuôi. Tín ngưỡng người Việt cho rằng nếu tiến hành những việc trọng đại vào năm Kim Lâu nào thì sẽ gây khó khăn, cản trở cho đối tượng tương ứng. Nếu bạn chưa kết hôn thì bỏ qua Kim Lâu thê, chưa có con thì bỏ qua Kim Lâu tử, không làm nghề chăn nuôi gia súc hoặc nuôi thú cưng trong nhà thì bỏ qua Kim Lâu súc.
Lưu ý: Đối với nữ không tính Kim Lâu thê.
- Kim Lâu thân: 2025, 2034, 2043, 2052.
- Kim Lâu thê: 2027, 2036, 2045.
- Kim Lâu tử: 2030, 2039, 2048.
- Kim Lâu súc: 2032, 2041, 2050.
Hoang Ốc và năm làm nhà đẹp của tuổi Quý Tỵ 1953
Hoang Ốc có sáu cung (lục cung), mỗi tuổi ứng với một cung khác nhau. Nếu gặp năm ứng với 1 trong 3 cung tốt là Kiết, Nghi, Tấn Tài thì người ta chọn năm đó để khởi công xây nhà; ngược lại nếu gặp năm mà rơi vào 1 trong 3 cung xấu là Địa Sát, Thọ Tử, Hoang Ốc thì không nên làm nhà hoặc nếu nhất định phải làm thì gia chủ nên mượn người có cung đẹp để nhờ đứng tên.
Các cung Hoang Ốc của tuổi 1953 cho 10 năm tiếp theo được tính sẵn trong bảng dưới đây.
- 2024: Tam Địa Sát
- 2025: Tứ Tấn Tài
- 2026: Ngũ Thọ Tử
- 2027: Lục Hoang Ốc
- 2028: Nhất Kiết
- 2029: Nhì Nghi
- 2030: Tam Địa Sát
- 2031: Tứ Tấn Tài
- 2032: Nhì Nghi
- 2033: Tam Địa Sát