Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
Thoa Xuyến Kim là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
- 1970 (Canh Tuất), thuộc Dương Kim.
- 1971 (Tân Hợi), thuộc Âm Kim.
- 2030 (Canh Tuất), thuộc Dương Kim.
- 2031 (Tân Hợi), thuộc Âm Kim.
Thoa Xuyến Kim là vàng bạc được chế tác thành đồ trang sức, mang giá trị không chỉ về vật chất mà còn về tinh thần, thẩm mỹ. Người mệnh này thường sở hữu sự quý phái, thanh lịch, và nổi bật giữa đám đông.
Tính cách người mệnh Thoa Xuyến Kim
Ưu điểm
- Thanh lịch và duyên dáng: Họ thường gây ấn tượng với phong thái nhẹ nhàng, tinh tế.
- Cầu toàn: Người mệnh này luôn hướng đến sự hoàn mỹ trong mọi việc.
- Tinh thần trách nhiệm cao: Họ sẵn lòng đảm nhận trách nhiệm và hoàn thành nó một cách xuất sắc.
- Sáng tạo và nghệ thuật: Với óc thẩm mỹ cao, họ thường có khả năng sáng tạo và yêu thích cái đẹp.
Nhược điểm
- Quá cầu toàn: Sự cầu toàn đôi khi khiến họ khó hài lòng với bản thân và người khác.
- Nhạy cảm: Họ dễ bị tổn thương bởi những lời phê bình hoặc môi trường tiêu cực.
- Chậm quyết định: Vì quá cân nhắc, đôi khi họ mất cơ hội vì sự do dự.
Thoa Xuyến Kim hợp mệnh nào?
Mệnh Thoa Xuyến Kim hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Thoa Xuyến Kim gặp mệnh Thổ. Do Thổ sinh Kim nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Thoa Xuyến Kim. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
- Mệnh Lộ Bàng Thổ sinh các năm 1930, 1931, 1990, 1991
- Mệnh Thành Đầu Thổ sinh các năm 1938, 1939, 1998, 1999
- Mệnh Ốc Thượng Thổ sinh các năm 1946, 1947, 2006, 2007
- Mệnh Bích Thượng Thổ sinh các năm 1960, 1961, 2020, 2021
- Mệnh Đại Trạch Thổ sinh các năm 1968, 1969, 2028, 2029
- Mệnh Sa Trung Thổ sinh các năm 1976, 1977
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Thoa Xuyến Kim gặp mệnh Thủy. Do Kim sinh Thủy nên Thủy có lợi nhiều hơn, còn Thoa Xuyến Kim có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thủy để bạn tham khảo:
- Mệnh Giản Hạ Thủy sinh các năm 1936, 1937, 1996, 1997
- Mệnh Tuyền Trung Thủy sinh các năm 1944, 1945, 2004, 2005
- Mệnh Trường Lưu Thủy sinh các năm 1952, 1953, 2012, 2013
- Mệnh Thiên Hà Thủy sinh các năm 1966, 1967, 2026, 2027
- Mệnh Đại Khê Thủy sinh các năm 1974, 1975
- Mệnh Đại Hải Thủy sinh các năm 1982, 1983
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Thoa Xuyến Kim gặp mệnh Kim đối cực với mình. Nghĩa là khi Thoa Xuyến Kim (âm) gặp Dương Kim hoặc khi Thoa Xuyến Kim (dương) gặp Âm Kim. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Kim để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Kim, tuổi nào là Dương Kim, tuổi nào là Âm Kim.
Thoa Xuyến Kim khắc mệnh nào?
Mệnh Thoa Xuyến Kim khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Thoa Xuyến Kim gặp mệnh Hỏa. Do Hỏa khắc Kim nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Thoa Xuyến Kim.
Tương khắc xuất xảy ra khi Thoa Xuyến Kim gặp mệnh Mộc. Do Kim khắc Mộc nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Thoa Xuyến Kim trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Thoa Xuyến Kim gặp mệnh Kim đồng cực với mình. Nghĩa là khi Thoa Xuyến Kim (dương) gặp Dương Kim hoặc khi Thoa Xuyến Kim (âm) gặp Âm Kim. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Kim để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Kim, tuổi nào là Dương Kim, tuổi nào là Âm Kim.