Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)
Ý nghĩa của Trường Lưu Thủy là dòng nước chảy dài và mạnh mẽ – biểu trưng cho những con sông lớn, liên tục chảy không ngừng. Đây là hình ảnh của sự bền bỉ, kiên trì, nhưng cũng đầy năng lượng sáng tạo và sức mạnh tiềm tàng.
Trường Lưu Thủy là mệnh của các tuổi:
- 1952 (Nhâm Thìn), thuộc Dương Thủy.
- 1953 (Quý Tỵ), thuộc Âm Thủy.
- 2012 (Nhâm Thìn), thuộc Dương Thủy.
- 2013 (Quý Tỵ), thuộc Âm Thủy.
Trường Lưu Thủy là gì?
- "Trường" có nghĩa là dài, liên tục, không ngắt quãng.
- "Lưu" là dòng chảy, thể hiện sự vận động không ngừng.
- "Thủy" là nước, biểu tượng của sự mềm mại nhưng kiên định, linh hoạt nhưng mạnh mẽ.
Trường Lưu Thủy tượng trưng cho dòng sông lớn, luôn chuyển động, có thể uốn lượn qua mọi chướng ngại vật và mang theo sự sống đến mọi nơi.
Đặc điểm tính cách của người mệnh Trường Lưu Thủy
Người mang mệnh nạp âm Trường Lưu Thủy thường thừa hưởng những phẩm chất đặc trưng từ dòng nước chảy dài.
Ưu điểm
- Kiên trì và nhẫn nại: Họ luôn đặt mục tiêu dài hạn và cố gắng vượt qua mọi khó khăn để đạt được thành công.
- Hào phóng và rộng lượng: Giống như dòng sông mang lại lợi ích cho muôn loài, họ sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ với người khác.
- Thông minh và linh hoạt: Họ có khả năng thích nghi nhanh chóng, đưa ra những giải pháp sáng tạo trong mọi tình huống.
Nhược điểm
- Dễ bị phân tâm: Vì thường suy nghĩ nhiều và có nhiều mục tiêu, họ đôi khi khó tập trung vào một việc cụ thể.
- Cảm xúc khó kiểm soát: Người Trường Lưu Thủy dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, đôi lúc trở nên nhạy cảm hoặc mất cân bằng.
Trường Lưu Thủy hợp mệnh nào?
Mệnh Trường Lưu Thủy hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Trường Lưu Thủy gặp mệnh Kim. Do Kim sinh Thủy nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Trường Lưu Thủy. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Kim để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Kiếm Phong Kim | 1932, 1933, 1992, 1993 |
Bạch Lạp Kim | 1940, 1941, 2000, 2001 |
Sa Trung Kim | 1954, 1955, 2014, 2015 |
Kim Bạch Kim | 1962, 1963, 2022, 2023 |
Thoa Xuyến Kim | 1970, 1971, 2030, 2031 |
Hải Trung Kim | 1984, 1985 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Trường Lưu Thủy gặp mệnh Mộc. Do Thủy sinh Mộc nên Mộc có lợi nhiều hơn, còn Trường Lưu Thủy có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Dương Liễu Mộc | 1942, 1943, 2002, 2003 |
Tùng Bách Mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình Địa Mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang Đố Mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch Lựu Mộc | 1980, 1981 |
Đại Lâm Mộc | 1928, 1929, 1988, 1989 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Trường Lưu Thủy gặp mệnh Thủy đối cực với mình. Nghĩa là khi Trường Lưu Thủy (âm) gặp Dương Thủy hoặc khi Trường Lưu Thủy (dương) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.
Trường Lưu Thủy khắc mệnh nào?
Mệnh Trường Lưu Thủy khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Trường Lưu Thủy gặp mệnh Thổ. Do Thổ khắc Thủy nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Trường Lưu Thủy.
Tương khắc xuất xảy ra khi Trường Lưu Thủy gặp mệnh Hỏa. Do Thủy khắc Hỏa nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Trường Lưu Thủy trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Trường Lưu Thủy gặp mệnh Thủy đồng cực với mình. Nghĩa là khi Trường Lưu Thủy (dương) gặp Dương Thủy hoặc khi Trường Lưu Thủy (âm) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.