Tuổi Nhâm Thìn 2012
Tuổi con Rồng
Hành Vũ Chi Long
Rồng phun mưa
Màu sắc
Hợp: trắng, bạc, ghi, xám, xanh dương, đen
Kỵ: vàng, nâu đất
Năm 2012 âm lịch tính theo lịch can chi là năm Nhâm Thìn. Nhâm là thiên can, Thìn là địa chi hay còn gọi là con giáp. Con giáp Thìn (tức Rồng) khi kết hợp với các thiên can khác nhau thì sẽ ra những loại Rồng khác nhau, có 5 loại cả thảy. Nhâm Thìn được xếp vào loại Rồng phun mưa (Hành Vũ Chi Long). Nam hay nữ đều như vậy.
2012 hợp tuổi nào
Nếu chỉ xét về con giáp thì tuổi Nhâm Thìn 2012 hợp với các tuổi nằm trong bộ tam hợp Thân - Tý - Thìn, ngoài ra còn có Dậu là nhị hợp với Thìn. Tuy nhiên để tính kỹ thì cần phải xét thêm các yếu tố thiên can và ngũ hành.
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Quý Hợi 1983
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Giáp Tý 1984
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Nhâm Thân 1932, 1992
Tam hợp
Thân - Tý - Thìn
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Quý Dậu 1933, 1993
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
Tuổi Đinh Sửu 1937, 1997
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Ất Dậu 1945, 2005
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Đinh Dậu 1957, 2017
Can hợp
Thiên can tương hợp
Lục hợp
Địa chi hợp
Ngũ hành tương khắc
Khắc xuất, có hao tổn
Tuổi Đinh Mùi 1967, 2027
Can hợp
Thiên can tương hợp
Ngũ hành tỷ hòa
Lưỡng Thủy thành giang
Tuổi Tân Hợi 1971, 2031
Can lộc
Thiên can lộc
Ngũ hành tương sinh
Sinh nhập, tốt
2012 kỵ tuổi nào
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2012, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi Mậu Dần 1938, 1998
Can phá
Thiên can tương phá
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Bính Tuất 1946, 2006
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương khắc
Khắc nhập, xấu
Tuổi Mậu Tuất 1958, 2018
Can phá
Thiên can tương phá
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương sinh
Sinh xuất, có hao tổn
Tuổi Nhâm Tuất 1982
Tứ hành xung
Thìn - Tuất, Sửu - Mùi
Ngũ hành tương tranh
Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tam Tai tuổi Nhâm Thìn 2012
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Nhâm Thìn 2012 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2022, 2023, 2024
- 2034, 2035, 2036
- 2046, 2047, 2048
- 2058, 2059, 2060
- 2070, 2071, 2072
- 2082, 2083, 2084
- 2094, 2095, 2096
- 2106, 2107, 2108
Hạn Thái Tuế tuổi Nhâm Thìn 2012
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2012:
- 2024, năm Giáp Thìn, Trị Thái Tuế
- 2027, năm Đinh Mùi, Hình Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Xung Thái Tuế
- 2033, năm Quý Sửu, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Hại Thái Tuế