Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)
Thiên Hà Thủy là mệnh của các tuổi:
- 1966 (Bính Ngọ), thuộc Dương Thủy.
- 1967 (Đinh Mùi), thuộc Âm Thủy.
- 2026 (Bính Ngọ), thuộc Dương Thủy.
- 2027 (Đinh Mùi), thuộc Âm Thủy.
Ý nghĩa của Thiên Hà Thủy
- Thiên: Trời, biểu tượng của sự cao cả, bao la.
- Hà: Dòng sông, thể hiện sự dồi dào, bất tận.
- Thủy: Nước, nguồn sống của mọi sinh vật.
Thiên Hà Thủy gắn liền với những cơn mưa từ trời, mang nước tưới xuống mặt đất, giúp cây cối phát triển và làm sạch không khí.
Tính cách của người mệnh Thiên Hà Thủy
Người mang nạp âm Thiên Hà Thủy thường có tính cách thanh cao, nhạy bén, và có khả năng ảnh hưởng lớn đến những người xung quanh.
Ưu điểm
- Thông minh và sáng tạo: Họ thường có tầm nhìn xa và khả năng tư duy vượt trội, luôn tìm kiếm sự mới mẻ.
- Rộng lượng và nhân hậu: Họ sẵn sàng giúp đỡ người khác, mang lại năng lượng tích cực cho cộng đồng.
- Lý tưởng và khát vọng: Giống như nước từ trời, họ luôn hướng đến những điều cao đẹp, tốt lành.
Nhược điểm
- Khó kiểm soát cảm xúc: Vì quá nhạy cảm, họ dễ bị tổn thương trước những điều không như ý.
- Tính cách đôi khi thiếu thực tế: Do mơ mộng nhiều, họ có thể gặp khó khăn trong việc đối mặt với thực tế phũ phàng.
- Phụ thuộc vào môi trường: Họ dễ bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh sống, cần sự ổn định để phát triển tốt nhất.
Thiên Hà Thủy hợp mệnh nào?
Mệnh Thiên Hà Thủy hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Thiên Hà Thủy gặp mệnh Kim. Do Kim sinh Thủy nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Thiên Hà Thủy. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Kim để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Kiếm Phong Kim | 1932, 1933, 1992, 1993 |
Bạch Lạp Kim | 1940, 1941, 2000, 2001 |
Sa Trung Kim | 1954, 1955, 2014, 2015 |
Kim Bạch Kim | 1962, 1963, 2022, 2023 |
Thoa Xuyến Kim | 1970, 1971, 2030, 2031 |
Hải Trung Kim | 1984, 1985 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Thiên Hà Thủy gặp mệnh Mộc. Do Thủy sinh Mộc nên Mộc có lợi nhiều hơn, còn Thiên Hà Thủy có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Dương Liễu Mộc | 1942, 1943, 2002, 2003 |
Tùng Bách Mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình Địa Mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang Đố Mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch Lựu Mộc | 1980, 1981 |
Đại Lâm Mộc | 1928, 1929, 1988, 1989 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Thiên Hà Thủy gặp mệnh Thủy đối cực với mình. Nghĩa là khi Thiên Hà Thủy (âm) gặp Dương Thủy hoặc khi Thiên Hà Thủy (dương) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.
Thiên Hà Thủy khắc mệnh nào?
Mệnh Thiên Hà Thủy khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Thiên Hà Thủy gặp mệnh Thổ. Do Thổ khắc Thủy nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Thiên Hà Thủy.
Tương khắc xuất xảy ra khi Thiên Hà Thủy gặp mệnh Hỏa. Do Thủy khắc Hỏa nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Thiên Hà Thủy trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Thiên Hà Thủy gặp mệnh Thủy đồng cực với mình. Nghĩa là khi Thiên Hà Thủy (dương) gặp Dương Thủy hoặc khi Thiên Hà Thủy (âm) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.