Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
Đại Khê Thủy là mệnh của các tuổi:
Đại Khê Thủy là gì?
Đại Khê Thủy là dòng nước chảy mạnh, mang đến nguồn sống phong phú nhưng cũng có thể trở thành sức mạnh cuốn trôi mọi thứ. Đây là biểu tượng của sự năng động, thông minh và sự không ngừng chuyển mình.
- Đại: Lớn, thể hiện sự rộng lớn, mạnh mẽ.
- Khê: Suối, nguồn nước bắt đầu từ khe núi, len lỏi qua đá và đất.
- Thủy: Nước, đại diện cho sự sống, sự linh hoạt, và sức mạnh mềm mại.
Đặc điểm tính cách của mệnh Đại Khê Thủy
Những người thuộc nạp âm Đại Khê Thủy thường có tính cách mạnh mẽ, giàu năng lượng nhưng cũng rất linh hoạt và mềm mại trong cách ứng xử.
Ưu điểm
- Thông minh và sáng tạo: Họ luôn tìm kiếm sự mới mẻ, không ngừng học hỏi và cải thiện bản thân.
- Nhiệt tình và hào phóng: Giống như dòng suối lớn mang lại nguồn sống cho muôn loài, họ sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Thích nghi tốt: Họ linh hoạt, dễ dàng vượt qua khó khăn và thích nghi với hoàn cảnh mới.
Nhược điểm
- Thiếu kiên nhẫn: Vì luôn khao khát thay đổi và khám phá, họ dễ mất kiên nhẫn khi gặp trở ngại.
- Khó kiểm soát cảm xúc: Họ có xu hướng để cảm xúc chi phối, dễ dẫn đến hành động thiếu suy nghĩ.
- Hơi quá tự do: Tinh thần tự do quá lớn có thể khiến họ không thích ràng buộc hay trách nhiệm nặng nề.
Đại Khê Thủy hợp mệnh nào?
Mệnh Đại Khê Thủy hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Đại Khê Thủy gặp mệnh Kim. Do Kim sinh Thủy nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Đại Khê Thủy. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Kim để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Kiếm Phong Kim | 1932, 1933, 1992, 1993 |
Bạch Lạp Kim | 1940, 1941, 2000, 2001 |
Sa Trung Kim | 1954, 1955, 2014, 2015 |
Kim Bạch Kim | 1962, 1963, 2022, 2023 |
Thoa Xuyến Kim | 1970, 1971, 2030, 2031 |
Hải Trung Kim | 1984, 1985 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Đại Khê Thủy gặp mệnh Mộc. Do Thủy sinh Mộc nên Mộc có lợi nhiều hơn, còn Đại Khê Thủy có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Dương Liễu Mộc | 1942, 1943, 2002, 2003 |
Tùng Bách Mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình Địa Mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang Đố Mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch Lựu Mộc | 1980, 1981 |
Đại Lâm Mộc | 1928, 1929, 1988, 1989 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Đại Khê Thủy gặp mệnh Thủy đối cực với mình. Nghĩa là khi Đại Khê Thủy (âm) gặp Dương Thủy hoặc khi Đại Khê Thủy (dương) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.
Đại Khê Thủy khắc mệnh nào?
Mệnh Đại Khê Thủy khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Đại Khê Thủy gặp mệnh Thổ. Do Thổ khắc Thủy nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Đại Khê Thủy.
Tương khắc xuất xảy ra khi Đại Khê Thủy gặp mệnh Hỏa. Do Thủy khắc Hỏa nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Đại Khê Thủy trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Đại Khê Thủy gặp mệnh Thủy đồng cực với mình. Nghĩa là khi Đại Khê Thủy (dương) gặp Dương Thủy hoặc khi Đại Khê Thủy (âm) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.