Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)
Giản Hạ Thủy là mệnh của các tuổi:
- 1936 (Bính Tý), thuộc Dương Thủy.
- 1937 (Đinh Sửu), thuộc Âm Thủy.
- 1996 (Bính Tý), thuộc Dương Thủy.
- 1997 (Đinh Sửu), thuộc Âm Thủy.
Giản Hạ Thủy tượng trưng cho những dòng nước nhỏ, âm thầm chảy, đóng vai trò nuôi dưỡng sự sống một cách bền bỉ và lặng lẽ. Mệnh này tượng trưng cho sự sâu sắc, bí ẩn và khó nắm bắt.
- "Giản" nghĩa là khe suối, nơi nước tụ lại và chảy xuống những vùng thấp.
- "Hạ" nghĩa là phía dưới, thể hiện dòng nước chảy âm thầm, không ồn ào hay mạnh mẽ như những dòng nước lớn.
- "Thủy" là nước, biểu tượng của sự linh hoạt, mềm mại nhưng không kém phần mạnh mẽ khi cần thiết.
Tính cách của người thuộc Giản Hạ Thủy
Ưu điểm
- Sâu sắc và kín đáo: Họ thường không bộc lộ suy nghĩ hay cảm xúc một cách dễ dàng, thích giữ lại sự riêng tư.
- Tính linh hoạt và uyển chuyển: Giống như dòng nước nhỏ, họ biết cách thích nghi với hoàn cảnh và tìm ra lối đi riêng trong mọi tình huống.
- Nhẹ nhàng, chu đáo: Người thuộc Giản Hạ Thủy thường quan tâm đến người khác, nhưng họ không thể hiện một cách phô trương.
Nhược điểm
- Dễ bị cô lập: Vì sống nội tâm và ít chia sẻ, họ có thể gặp khó khăn trong việc kết nối với những người xung quanh.
- Thiếu kiên định: Đôi khi, tính cách mềm mại của họ khiến họ dễ thay đổi quyết định hoặc không quyết đoán.
Nghề nghiệp phù hợp
Người thuộc Giản Hạ Thủy thường hợp với các nghề đòi hỏi sự khéo léo, linh hoạt và sáng tạo. Ví dụ:
- Các ngành nghề liên quan đến giao tiếp, truyền thông.
- Công việc đòi hỏi sự nghiên cứu, phân tích.
- Các nghề nghiệp liên quan đến nước: du lịch, vận tải, hàng hải, thủy sản.
Giản Hạ Thủy hợp mệnh nào?
Mệnh Giản Hạ Thủy hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Giản Hạ Thủy gặp mệnh Kim. Do Kim sinh Thủy nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Giản Hạ Thủy. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Kim để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Kiếm Phong Kim | 1932, 1933, 1992, 1993 |
Bạch Lạp Kim | 1940, 1941, 2000, 2001 |
Sa Trung Kim | 1954, 1955, 2014, 2015 |
Kim Bạch Kim | 1962, 1963, 2022, 2023 |
Thoa Xuyến Kim | 1970, 1971, 2030, 2031 |
Hải Trung Kim | 1984, 1985 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Giản Hạ Thủy gặp mệnh Mộc. Do Thủy sinh Mộc nên Mộc có lợi nhiều hơn, còn Giản Hạ Thủy có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Dương Liễu Mộc | 1942, 1943, 2002, 2003 |
Tùng Bách Mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình Địa Mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang Đố Mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch Lựu Mộc | 1980, 1981 |
Đại Lâm Mộc | 1928, 1929, 1988, 1989 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Giản Hạ Thủy gặp mệnh Thủy đối cực với mình. Nghĩa là khi Giản Hạ Thủy (âm) gặp Dương Thủy hoặc khi Giản Hạ Thủy (dương) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.
Giản Hạ Thủy khắc mệnh nào?
Mệnh Giản Hạ Thủy khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Giản Hạ Thủy gặp mệnh Thổ. Do Thổ khắc Thủy nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Giản Hạ Thủy.
Tương khắc xuất xảy ra khi Giản Hạ Thủy gặp mệnh Hỏa. Do Thủy khắc Hỏa nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Giản Hạ Thủy trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Giản Hạ Thủy gặp mệnh Thủy đồng cực với mình. Nghĩa là khi Giản Hạ Thủy (dương) gặp Dương Thủy hoặc khi Giản Hạ Thủy (âm) gặp Âm Thủy. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Thủy để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Thủy, tuổi nào là Dương Thủy, tuổi nào là Âm Thủy.