Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm)
Kiếm Phong Kim là mệnh của các tuổi:
- 1932 (Nhâm Thân), thuộc Dương Kim.
- 1933 (Quý Dậu), thuộc Âm Kim.
- 1992 (Nhâm Thân), thuộc Dương Kim.
- 1993 (Quý Dậu), thuộc Âm Kim.
Kiếm Phong Kim có nghĩa là kim loại được tôi luyện, trở thành lưỡi kiếm sắc bén. Mệnh này mang trong mình đặc trưng mạnh mẽ, cứng rắn và sắc sảo, đại diện cho sự cương nghị, quyết đoán và tinh thần không chịu khuất phục.
Tính cách người mang mệnh Kiếm Phong Kim
Ưu điểm
- Cứng cỏi và kiên định: Người mang mệnh Kiếm Phong Kim có tinh thần thép, sẵn sàng đối mặt với mọi khó khăn, không dễ dàng bị lung lay trước áp lực.
- Chính trực và công bằng: Họ sống ngay thẳng, luôn muốn bảo vệ sự thật và làm điều đúng đắn.
- Tư duy sắc bén: Giống như lưỡi kiếm, họ có đầu óc nhanh nhạy, tư duy logic tốt, và khả năng phân tích, đánh giá vấn đề rất sắc sảo.
Nhược điểm
- Khắt khe và cứng nhắc: Sự sắc bén của họ đôi khi khiến họ trở nên cứng nhắc, khó linh hoạt và dễ tạo khoảng cách trong các mối quan hệ.
- Dễ cô đơn: Với tính cách mạnh mẽ, họ thường đặt tiêu chuẩn cao cho bản thân và người khác, dẫn đến việc khó tìm được người đồng điệu.
Kiếm Phong Kim hợp mệnh nào?
Mệnh Kiếm Phong Kim hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Kiếm Phong Kim gặp mệnh Thổ. Do Thổ sinh Kim nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Kiếm Phong Kim. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Lộ Bàng Thổ | 1930, 1931, 1990, 1991 |
Thành Đầu Thổ | 1938, 1939, 1998, 1999 |
Ốc Thượng Thổ | 1946, 1947, 2006, 2007 |
Bích Thượng Thổ | 1960, 1961, 2020, 2021 |
Đại Trạch Thổ | 1968, 1969, 2028, 2029 |
Sa Trung Thổ | 1976, 1977 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Kiếm Phong Kim gặp mệnh Thủy. Do Kim sinh Thủy nên Thủy có lợi nhiều hơn, còn Kiếm Phong Kim có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thủy để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Giản Hạ Thủy | 1936, 1937, 1996, 1997 |
Tuyền Trung Thủy | 1944, 1945, 2004, 2005 |
Trường Lưu Thủy | 1952, 1953, 2012, 2013 |
Thiên Hà Thủy | 1966, 1967, 2026, 2027 |
Đại Khê Thủy | 1974, 1975 |
Đại Hải Thủy | 1982, 1983 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Kiếm Phong Kim gặp mệnh Kim đối cực với mình. Nghĩa là khi Kiếm Phong Kim (âm) gặp Dương Kim hoặc khi Kiếm Phong Kim (dương) gặp Âm Kim. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Kim để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Kim, tuổi nào là Dương Kim, tuổi nào là Âm Kim.
Kiếm Phong Kim khắc mệnh nào?
Mệnh Kiếm Phong Kim khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Kiếm Phong Kim gặp mệnh Hỏa. Do Hỏa khắc Kim nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Kiếm Phong Kim.
Tương khắc xuất xảy ra khi Kiếm Phong Kim gặp mệnh Mộc. Do Kim khắc Mộc nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Kiếm Phong Kim trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Kiếm Phong Kim gặp mệnh Kim đồng cực với mình. Nghĩa là khi Kiếm Phong Kim (dương) gặp Dương Kim hoặc khi Kiếm Phong Kim (âm) gặp Âm Kim. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Kim để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Kim, tuổi nào là Dương Kim, tuổi nào là Âm Kim.