Bạch Lạp Kim (Vàng chân nến)
Bạch Lạp Kim là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
- 1940 (Canh Thìn), thuộc Dương Kim.
- 1941 (Tân Tỵ), thuộc Âm Kim.
- 2000 (Canh Thìn), thuộc Dương Kim.
- 2001 (Tân Tỵ), thuộc Âm Kim.
Ý nghĩa của Bạch Lạp Kim
- Bạch (白): Màu trắng, tượng trưng cho sự tinh khiết.
- Lạp (蠟): Sáp nến, thể hiện sự mềm mại, uyển chuyển.
- Kim (金): Kim loại, biểu tượng cho sự cứng cáp, bền bỉ. Bạch Lạp Kim là kim loại trong trạng thái đang được nung nóng, chưa định hình, nên mang trong mình tiềm năng lớn lao để phát triển và định hình bản thân.
Tính cách người mệnh Bạch Lạp Kim
- Năng động, nhiệt huyết: Những người thuộc mệnh này thường có sự nhiệt tình, sẵn sàng cống hiến.
- Tinh tế, nhạy bén: Vì là kim loại ở trạng thái linh động, họ thường có khả năng thích ứng tốt, giải quyết vấn đề một cách linh hoạt.
- Chính trực, thẳng thắn: Họ ghét sự giả tạo và yêu thích những gì rõ ràng, minh bạch.
- Khả năng lãnh đạo: Mệnh này thường có tư duy tổ chức tốt, dễ dàng trở thành người dẫn đầu.
Bạch Lạp Kim hợp mệnh nào?
Mệnh Bạch Lạp Kim hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Bạch Lạp Kim gặp mệnh Thổ. Do Thổ sinh Kim nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Bạch Lạp Kim. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
- Mệnh Lộ Bàng Thổ sinh các năm 1930, 1931, 1990, 1991
- Mệnh Thành Đầu Thổ sinh các năm 1938, 1939, 1998, 1999
- Mệnh Ốc Thượng Thổ sinh các năm 1946, 1947, 2006, 2007
- Mệnh Bích Thượng Thổ sinh các năm 1960, 1961, 2020, 2021
- Mệnh Đại Trạch Thổ sinh các năm 1968, 1969, 2028, 2029
- Mệnh Sa Trung Thổ sinh các năm 1976, 1977
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Bạch Lạp Kim gặp mệnh Thủy. Do Kim sinh Thủy nên Thủy có lợi nhiều hơn, còn Bạch Lạp Kim có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thủy để bạn tham khảo:
- Mệnh Giản Hạ Thủy sinh các năm 1936, 1937, 1996, 1997
- Mệnh Tuyền Trung Thủy sinh các năm 1944, 1945, 2004, 2005
- Mệnh Trường Lưu Thủy sinh các năm 1952, 1953, 2012, 2013
- Mệnh Thiên Hà Thủy sinh các năm 1966, 1967, 2026, 2027
- Mệnh Đại Khê Thủy sinh các năm 1974, 1975
- Mệnh Đại Hải Thủy sinh các năm 1982, 1983
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Bạch Lạp Kim gặp mệnh Kim đối cực với mình. Nghĩa là khi Bạch Lạp Kim (âm) gặp Dương Kim hoặc khi Bạch Lạp Kim (dương) gặp Âm Kim. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Kim để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Kim, tuổi nào là Dương Kim, tuổi nào là Âm Kim.
Bạch Lạp Kim khắc mệnh nào?
Mệnh Bạch Lạp Kim khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Bạch Lạp Kim gặp mệnh Hỏa. Do Hỏa khắc Kim nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Bạch Lạp Kim.
Tương khắc xuất xảy ra khi Bạch Lạp Kim gặp mệnh Mộc. Do Kim khắc Mộc nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Bạch Lạp Kim trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Bạch Lạp Kim gặp mệnh Kim đồng cực với mình. Nghĩa là khi Bạch Lạp Kim (dương) gặp Dương Kim hoặc khi Bạch Lạp Kim (âm) gặp Âm Kim. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Kim để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Kim, tuổi nào là Dương Kim, tuổi nào là Âm Kim.