Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)
Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu) là một nạp âm thuộc mệnh Mộc trong hệ ngũ hành. Đây là hình ảnh biểu trưng cho cây dương liễu, loại cây mảnh mai, mềm mại và linh hoạt, thường gắn liền với sự dịu dàng, uyển chuyển nhưng cũng có phần trầm lặng và kín đáo.
Dương Liễu Mộc là mệnh của các tuổi:
- 1942 (Nhâm Ngọ), thuộc Dương Mộc.
- 1943 (Quý Mùi), thuộc Âm Mộc.
- 2002 (Nhâm Ngọ), thuộc Dương Mộc.
- 2003 (Quý Mùi), thuộc Âm Mộc.
Tính cách mệnh Dương Liễu Mộc
Sự tinh tế
- Những người này thường quan sát rất tỉ mỉ và hiểu được cảm xúc của người khác. Điều này giúp họ dễ dàng tạo dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
- Họ có khả năng giao tiếp nhẹ nhàng, khéo léo và dễ lấy lòng người đối diện.
Khát vọng và nội lực
- Dù vẻ ngoài trông hiền hòa, đôi lúc mỏng manh, nhưng bên trong họ là sự kiên định và một ý chí mạnh mẽ.
- Họ luôn muốn vươn lên và đạt được sự ổn định trong cuộc sống.
Nhược điểm
- Người mệnh Dương Liễu Mộc thường hay suy nghĩ quá nhiều, dễ cảm thấy áp lực và có thể tự cô lập mình khi gặp vấn đề.
- Đôi khi họ thiếu sự quyết đoán, bị cuốn theo dòng chảy của hoàn cảnh thay vì chủ động thay đổi.
Dương Liễu Mộc hợp mệnh nào?
Mệnh Dương Liễu Mộc hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Dương Liễu Mộc gặp mệnh Thủy. Do Thủy sinh Mộc nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Dương Liễu Mộc. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thủy để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Giản Hạ Thủy | 1936, 1937, 1996, 1997 |
Tuyền Trung Thủy | 1944, 1945, 2004, 2005 |
Trường Lưu Thủy | 1952, 1953, 2012, 2013 |
Thiên Hà Thủy | 1966, 1967, 2026, 2027 |
Đại Khê Thủy | 1974, 1975 |
Đại Hải Thủy | 1982, 1983 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Dương Liễu Mộc gặp mệnh Hỏa. Do Mộc sinh Hỏa nên Hỏa có lợi nhiều hơn, còn Dương Liễu Mộc có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Hỏa để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Sơn Đầu Hỏa | 1934, 1935, 1994, 1995 |
Tích Lịch Hỏa | 1948, 1949, 2008, 2009 |
Sơn Hạ Hỏa | 1956, 1957, 2016, 2017 |
Phú Đăng Hỏa | 1964, 1965, 2024, 2025 |
Thiên Thượng Hỏa | 1978, 1979 |
Lư Trung Hỏa | 1926, 1927, 1986, 1987 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Dương Liễu Mộc gặp mệnh Mộc đối cực với mình. Nghĩa là khi Dương Liễu Mộc (âm) gặp Dương Mộc hoặc khi Dương Liễu Mộc (dương) gặp Âm Mộc. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Mộc để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Mộc, tuổi nào là Dương Mộc, tuổi nào là Âm Mộc.
Dương Liễu Mộc khắc mệnh nào?
Mệnh Dương Liễu Mộc khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Dương Liễu Mộc gặp mệnh Kim. Do Kim khắc Mộc nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Dương Liễu Mộc.
Tương khắc xuất xảy ra khi Dương Liễu Mộc gặp mệnh Thổ. Do Mộc khắc Thổ nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Dương Liễu Mộc trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Dương Liễu Mộc gặp mệnh Mộc đồng cực với mình. Nghĩa là khi Dương Liễu Mộc (dương) gặp Dương Mộc hoặc khi Dương Liễu Mộc (âm) gặp Âm Mộc. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Mộc để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Mộc, tuổi nào là Dương Mộc, tuổi nào là Âm Mộc.