Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
Tích Lịch Hỏa là mệnh của các tuổi:
- 1948 (Mậu Tý), thuộc Dương Hỏa.
- 1949 (Kỷ Sửu), thuộc Âm Hỏa.
- 2008 (Mậu Tý), thuộc Dương Hỏa.
- 2009 (Kỷ Sửu), thuộc Âm Hỏa.
Ý nghĩa của Tích Lịch Hỏa
- Lửa Tích Lịch (lửa sấm sét, phát sinh từ tia chớp trong cơn giông bão) không xuất hiện thường xuyên, nhưng khi bùng phát thì vô cùng dữ dội và bất ngờ.
- Tượng trưng cho sự mạnh mẽ, đột phá, và quyết liệt.
- Năng lượng này đại diện cho những con người có khả năng thay đổi, làm việc lớn và tạo ra sự biến chuyển.
Tính cách của người mang mệnh Tích Lịch Hỏa
Tích cực
- Mạnh mẽ và quyết đoán: Họ có khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng, dứt khoát.
- Nhiệt tình và sôi nổi: Họ truyền năng lượng tích cực đến người khác và luôn tràn đầy đam mê.
- Sáng tạo và thích đổi mới: Tích Lịch Hỏa là những người không ngại thay đổi, thích khám phá cái mới.
Tiêu cực
- Dễ bốc đồng: Do tính cách mãnh liệt, họ dễ nóng giận và thiếu kiên nhẫn.
- Khó kiểm soát cảm xúc: Họ có thể gây ra xung đột nếu không kiểm soát được bản thân.
- Cần sự ổn định: Bản chất không kiên định có thể khiến họ gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ lâu dài.
Tích Lịch Hỏa hợp mệnh nào?
Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Tích Lịch Hỏa gặp mệnh Mộc. Do Mộc sinh Hỏa nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Tích Lịch Hỏa. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Dương Liễu Mộc | 1942, 1943, 2002, 2003 |
Tùng Bách Mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình Địa Mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang Đố Mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch Lựu Mộc | 1980, 1981 |
Đại Lâm Mộc | 1928, 1929, 1988, 1989 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Tích Lịch Hỏa gặp mệnh Thổ. Do Hỏa sinh Thổ nên Thổ có lợi nhiều hơn, còn Tích Lịch Hỏa có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Lộ Bàng Thổ | 1930, 1931, 1990, 1991 |
Thành Đầu Thổ | 1938, 1939, 1998, 1999 |
Ốc Thượng Thổ | 1946, 1947, 2006, 2007 |
Bích Thượng Thổ | 1960, 1961, 2020, 2021 |
Đại Trạch Thổ | 1968, 1969, 2028, 2029 |
Sa Trung Thổ | 1976, 1977 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Tích Lịch Hỏa gặp mệnh Hỏa đối cực với mình. Nghĩa là khi Tích Lịch Hỏa (âm) gặp Dương Hỏa hoặc khi Tích Lịch Hỏa (dương) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.
Tích Lịch Hỏa khắc mệnh nào?
Mệnh Tích Lịch Hỏa khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Tích Lịch Hỏa gặp mệnh Thủy. Do Thủy khắc Hỏa nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Tích Lịch Hỏa.
Tương khắc xuất xảy ra khi Tích Lịch Hỏa gặp mệnh Kim. Do Hỏa khắc Kim nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Tích Lịch Hỏa trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Tích Lịch Hỏa gặp mệnh Hỏa đồng cực với mình. Nghĩa là khi Tích Lịch Hỏa (dương) gặp Dương Hỏa hoặc khi Tích Lịch Hỏa (âm) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.