Tuổi Đinh Dậu 2017
- Đinh Dậu: Đinh là Thiên can, Dậu là Địa chi.
- Sinh năm: 2017 âm lịch (28/1/2017 đến 15/2/2018 dương lịch).
- Tuổi mụ: 9 tuổi (đến năm 2025 âm lịch hiện tại).
- Cầm tinh: Con Gà (Dậu).
- Hình tượng: Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân).
- Mệnh: Âm Hỏa, nạp âm Sơn Hạ Hỏa.
Mệnh tuổi Đinh Dậu 2017
Về ngũ hành, tuổi Đinh Dậu 2017 mang mệnh Hỏa, phân loại Sơn Hạ Hỏa. Sơn Hạ Hỏa (Lửa chân núi) còn gọi là ngũ hành nạp âm của tuổi Đinh Dậu. Về âm dương, Đinh Dậu là Âm, do đó mệnh của Đinh Dậu được ghi đầy đủ là Âm Hỏa.
- Tương sinh: Mộc, Thổ. Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.
- Tương khắc: Thủy, Kim. Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim.
Trong các mối quan hệ sinh khắc kể trên thì Mộc và Thủy là rất quan trọng đối với mệnh của Đinh Dậu 2017 trong ứng dụng phong thủy cũng như trong đánh giá mối quan hệ với các tuổi khác. Mộc là tương sinh nhập, tốt nhất. Thủy là tương khắc nhập, kỵ nhất.
Mệnh Sơn Hạ Hỏa
Sơn Hạ Hỏa (山下火) nghĩa là "Lửa dưới núi", một nạp âm trong hành Hỏa. Đây là ngọn lửa không quá mạnh mẽ, thường âm ỉ cháy dưới chân núi. Sơn Hạ Hỏa tượng trưng cho sự âm thầm, bền bỉ, và sức mạnh tiềm tàng, nhưng cần điều kiện thích hợp để bùng phát.
Bài chi tiết: Sơn Hạ Hỏa, mệnh tuổi Đinh Dậu 2017
Màu sắc hợp và kỵ cho tuổi 2017
- Hợp màu xanh lá cây, đỏ, hồng, cam, tím (các màu thuộc hành Mộc và Hỏa).
- Kỵ màu xanh dương, đen (thuộc hành Thủy).
Tuổi 2017 hợp và kỵ tuổi nào?
Việc xác định cơ bản sự tương hợp hoặc tương khắc giữa tuổi Đinh Dậu 2017 với các tuổi khác dựa trên các bộ Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Ngũ hành tương sinh tương khắc và Thiên can tương hợp tương phá. Đây là các nguyên tắc phổ biến trong việc chọn bạn đời, đối tác kinh doanh, bạn bè... hoặc để tránh những xung đột không đáng có trong cuộc sống.
1. Tương hợp
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể hợp và có thể có lợi cho tuổi 2017, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Mậu Thìn | 1928, 1988 | Mộc |
Kỷ Tỵ | 1929, 1989 | Mộc |
Nhâm Ngọ | 1942, 2002 | Mộc |
Nhâm Tý | 1972, 2032 | Mộc |
Bài chi tiết: Đinh Dậu 2017 hợp tuổi nào?
2. Tương khắc
Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 2017, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Tuổi | Năm sinh | Mệnh |
---|---|---|
Quý Hợi | 1983 | Thủy |
Đinh Mão | 1927, 1987 | Âm Hỏa |
Quý Dậu | 1933, 1993 | Kim |
Quý Mão | 1963, 2023 | Kim |
Ất Mão | 1975 | Thủy |
Bài chi tiết: Đinh Dậu 2017 kỵ tuổi nào?
Sao hạn tuổi Đinh Dậu 2017
Bảng dưới đây liệt kê các sao chiếu mệnh và niên hạn tuổi Đinh Dậu 2017 trong 5 năm (năm hiện tại và 4 năm tiếp theo) để bạn tiện theo dõi.
Bảng sao hạn tuổi 2017 nam mạng
- Năm 2025
- Mộc Đức
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2026
- La Hầu
- Huỳnh Tuyền
- Năm 2027
- Thổ Tú
- Tam Kheo
- Năm 2028
- Thủy Diệu
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thái Bạch
- Thiên Tinh
Bảng sao hạn tuổi 2017 nữ mạng
- Năm 2025
- Thủy Diệu
- Toán Tận
- Năm 2026
- Kế Đô
- Toán Tận
- Năm 2027
- Vân Hớn
- Thiên Tinh
- Năm 2028
- Mộc Đức
- Ngũ Mộ
- Năm 2029
- Thái Âm
- Tam Kheo
Tam Tai tuổi Đinh Dậu 2017
Tam Tai là chu kỳ 3 năm chịu hạn liên tiếp của tuổi, và cứ cách 12 năm thì chu kỳ này sẽ lặp lại một lần. Mỗi chu kỳ gồm có năm hạn đầu, năm hạn giữa và năm hạn cuối. Năm giữa chịu hạn nặng nhất, năm cuối nhẹ nhất.
Theo cách tính năm tam tai thì tuổi Đinh Dậu 2017 chịu hạn tam tai trong những năm sau đây (chúng tôi in đậm năm giữa để bạn lưu ý đó là năm nặng nhất trong một chu kỳ 3 năm):
- 2031, 2032, 2033
- 2043, 2044, 2045
- 2055, 2056, 2057
- 2067, 2068, 2069
- 2079, 2080, 2081
- 2091, 2092, 2093
- 2103, 2104, 2105
- 2115, 2116, 2117
Năm hạn Thái Tuế tuổi Đinh Dậu 2017
Thái Tuế có các loại: Trị Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Hại Thái Tuế. Trong đó Trị Thái Tuế (hay còn gọi là Trực Thái Tuế) và Xung Thái Tuế là những năm hạn rất nặng và theo kinh nghiệm dân gian thì người ta thường tránh thực hiện những công việc quan trọng vào những năm phạm 2 hạn này.
Dưới đây là 5 năm phạm Thái Tuế gần nhất của tuổi 2017:
- 2026, năm Bính Ngọ, Hình Thái Tuế
- 2029, năm Kỷ Dậu, Trị Thái Tuế
- 2030, năm Canh Tuất, Hại Thái Tuế
- 2032, năm Nhâm Tý, Phá Thái Tuế
- 2035, năm Ất Mão, Xung Thái Tuế