Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
Thiên Thượng Hỏa (天上火), tức lửa trên trời, là dạng lửa lớn nhất, tượng trưng cho ánh sáng và năng lượng của mặt trời, có sức mạnh bao trùm, sưởi ấm và duy trì sự sống. Thiên Thượng Hỏa thể hiện sự cao cả, sáng tỏ và sức ảnh hưởng to lớn, là mệnh mạnh nhất trong tất cả các loại mệnh Hỏa.
Thiên Thượng Hỏa là mệnh của các tuổi:
Những điểm nổi bật của người mệnh Thiên Thượng Hỏa
Trong công việc
- Người Thiên Thượng Hỏa thường đóng vai trò là người dẫn dắt, lãnh đạo, nhờ vào tư duy nhanh nhạy và khả năng quyết đoán.
- Họ thích những công việc có thể tạo ra sự ảnh hưởng lớn và mang lại lợi ích cho cộng đồng.
Trong tình cảm
- Họ chân thành, mãnh liệt và rất nghiêm túc trong tình yêu.
- Tuy nhiên, vì tính cách thẳng thắn, đôi khi họ cần học cách kiềm chế để tránh mâu thuẫn không cần thiết.
Trong xã hội
- Người Thiên Thượng Hỏa luôn toát lên sự tự tin, lôi cuốn, và dễ dàng trở thành trung tâm của sự chú ý.
- Họ thích giúp đỡ người khác và thường được ngưỡng mộ vì tấm lòng bao dung.
Nhược điểm của mệnh Thiên Thượng Hỏa
- Thẳng thắn quá mức: Họ dễ gây tổn thương người khác vì tính cách trực tính, không vòng vo.
- Dễ nóng nảy: Với ngọn lửa lớn, đôi khi họ khó kiểm soát cảm xúc và dễ bùng phát.
- Tham vọng: Thiên Thượng Hỏa thường đặt kỳ vọng cao, dễ cảm thấy thất vọng khi mọi thứ không như ý.
Thiên Thượng Hỏa hợp mệnh nào?
Mệnh Thiên Thượng Hỏa hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Thiên Thượng Hỏa gặp mệnh Mộc. Do Mộc sinh Hỏa nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Thiên Thượng Hỏa. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Mộc để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Dương Liễu Mộc | 1942, 1943, 2002, 2003 |
Tùng Bách Mộc | 1950, 1951, 2010, 2011 |
Bình Địa Mộc | 1958, 1959, 2018, 2019 |
Tang Đố Mộc | 1972, 1973, 2032, 2033 |
Thạch Lựu Mộc | 1980, 1981 |
Đại Lâm Mộc | 1928, 1929, 1988, 1989 |
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Thiên Thượng Hỏa gặp mệnh Thổ. Do Hỏa sinh Thổ nên Thổ có lợi nhiều hơn, còn Thiên Thượng Hỏa có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thổ để bạn tham khảo:
Mệnh | Năm sinh |
---|---|
Lộ Bàng Thổ | 1930, 1931, 1990, 1991 |
Thành Đầu Thổ | 1938, 1939, 1998, 1999 |
Ốc Thượng Thổ | 1946, 1947, 2006, 2007 |
Bích Thượng Thổ | 1960, 1961, 2020, 2021 |
Đại Trạch Thổ | 1968, 1969, 2028, 2029 |
Sa Trung Thổ | 1976, 1977 |
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Thiên Thượng Hỏa gặp mệnh Hỏa đối cực với mình. Nghĩa là khi Thiên Thượng Hỏa (âm) gặp Dương Hỏa hoặc khi Thiên Thượng Hỏa (dương) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.
Thiên Thượng Hỏa khắc mệnh nào?
Mệnh Thiên Thượng Hỏa khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Thiên Thượng Hỏa gặp mệnh Thủy. Do Thủy khắc Hỏa nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Thiên Thượng Hỏa.
Tương khắc xuất xảy ra khi Thiên Thượng Hỏa gặp mệnh Kim. Do Hỏa khắc Kim nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Thiên Thượng Hỏa trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Thiên Thượng Hỏa gặp mệnh Hỏa đồng cực với mình. Nghĩa là khi Thiên Thượng Hỏa (dương) gặp Dương Hỏa hoặc khi Thiên Thượng Hỏa (âm) gặp Âm Hỏa. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Hỏa để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Hỏa, tuổi nào là Dương Hỏa, tuổi nào là Âm Hỏa.