Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
Tang Đố Mộc là mệnh của những người sinh vào các năm sau đây:
Tính cách người mệnh Tang Đố Mộc
Ưu điểm
- Thông minh và linh hoạt: Họ sở hữu trí tuệ sắc bén, khả năng học hỏi và phân tích nhanh chóng. Họ cũng dễ dàng thích nghi với môi trường hoặc hoàn cảnh thay đổi.
- Hòa đồng, thân thiện: Tính cách cởi mở, dễ gần giúp họ xây dựng được nhiều mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống.
- Chăm chỉ và kiên nhẫn: Giống như cây dâu cần mẫn, người Tang Đố Mộc sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu của mình.
Nhược điểm
- Dễ bị ảnh hưởng: Vì tính cách hòa đồng, họ đôi khi thiếu sự quyết đoán hoặc dễ bị tác động bởi ý kiến của người khác.
- Khó kiên định: Dù rất thông minh, họ có thể thiếu sự kiên trì khi đối mặt với những thử thách kéo dài.
Tang Đố Mộc hợp mệnh nào?
Mệnh Tang Đố Mộc hợp với những mệnh có mối quan hệ tương sinh hoặc tỷ hòa với nó. Trong các quan hệ tương sinh thì tương sinh nhập có lợi hơn tương sinh xuất.
Tương sinh nhập
Tương sinh nhập xảy ra khi Tang Đố Mộc gặp mệnh Thủy. Do Thủy sinh Mộc nên đây là mối quan hệ rất có lợi cho Tang Đố Mộc. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Thủy để bạn tham khảo:
- Mệnh Giản Hạ Thủy sinh các năm 1936, 1937, 1996, 1997
- Mệnh Tuyền Trung Thủy sinh các năm 1944, 1945, 2004, 2005
- Mệnh Trường Lưu Thủy sinh các năm 1952, 1953, 2012, 2013
- Mệnh Thiên Hà Thủy sinh các năm 1966, 1967, 2026, 2027
- Mệnh Đại Khê Thủy sinh các năm 1974, 1975
- Mệnh Đại Hải Thủy sinh các năm 1982, 1983
Tương sinh xuất
Tương sinh xuất xảy ra khi Tang Đố Mộc gặp mệnh Hỏa. Do Mộc sinh Hỏa nên Hỏa có lợi nhiều hơn, còn Tang Đố Mộc có sự hao tổn. Dưới đây là danh sách tất cả các mệnh Hỏa để bạn tham khảo:
- Mệnh Sơn Đầu Hỏa sinh các năm 1934, 1935, 1994, 1995
- Mệnh Tích Lịch Hỏa sinh các năm 1948, 1949, 2008, 2009
- Mệnh Sơn Hạ Hỏa sinh các năm 1956, 1957, 2016, 2017
- Mệnh Phú Đăng Hỏa sinh các năm 1964, 1965, 2024, 2025
- Mệnh Thiên Thượng Hỏa sinh các năm 1978, 1979
- Mệnh Lư Trung Hỏa sinh các năm 1926, 1927, 1986, 1987
Mệnh tỷ hòa
Mệnh tỷ hòa xảy ra khi Tang Đố Mộc gặp mệnh Mộc đối cực với mình. Nghĩa là khi Tang Đố Mộc (âm) gặp Dương Mộc hoặc khi Tang Đố Mộc (dương) gặp Âm Mộc. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Mộc để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Mộc, tuổi nào là Dương Mộc, tuổi nào là Âm Mộc.
Tang Đố Mộc khắc mệnh nào?
Mệnh Tang Đố Mộc khắc với những mệnh có mối quan hệ tương khắc hoặc tương tranh với nó. Trong các quan hệ tương khắc thì tương khắc nhập kỵ hơn tương khắc xuất.
Tương khắc nhập xảy ra khi Tang Đố Mộc gặp mệnh Kim. Do Kim khắc Mộc nên đây là mối quan hệ rất bất lợi cho Tang Đố Mộc.
Tương khắc xuất xảy ra khi Tang Đố Mộc gặp mệnh Thổ. Do Mộc khắc Thổ nên tuy không hoàn toàn bất lợi như tương khắc nhập, sẽ có những hao tổn và cản trở cho Tang Đố Mộc trong mối quan hệ này.
Tương tranh xảy ra khi Tang Đố Mộc gặp mệnh Mộc đồng cực với mình. Nghĩa là khi Tang Đố Mộc (dương) gặp Dương Mộc hoặc khi Tang Đố Mộc (âm) gặp Âm Mộc. Bạn có thể tra cứu tất cả các mệnh Mộc để biết trong các năm sinh ứng với mệnh Mộc, tuổi nào là Dương Mộc, tuổi nào là Âm Mộc.